Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 6

  • 4572 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The older he grew, the more forgetful he became.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu trả lời phù hợp nhất.

Dịch: Càng lớn tuổi, thì ông càng đãng trí = Khi già hơn, ông ấy ngày càng đãng trí hơn.


Câu 2:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Câu trả lời hợp lý nhất

Dịch: Người dân cho rằng ùn tắc giao thông ở khu vực trung tâm thành phố là do lượng ô tô tư nhân ngày càng nhiều = Số lượng ô tô tư nhân ngày càng tăng được cho là nguyên nhân gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố.


Câu 3:

Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than +... : Ngay khi...thì...

Dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu đổ mưa to.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The speaker’s thought-provoke (A) presentation led to (B) an interesting debate on (C) urbanization and sustainable (D) development.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Giải thích: thought-provoking (adj) khơi gợi suy nghĩ

Dịch: Bài thuyết trình kích thích tư duy của diễn giả đã dẫn đến một cuộc tranh luận thú vị về đô thị hóa và phát triển bền vững.


Câu 5:

The concentration (A) of population may help to minimize our environmental impact on (B) the planet and help cities designs (C) policies and practices (D) to prepare for the influx.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải thích: help + somebody + V/ toV: giúp đỡ ai làm gì

Dịch: Sự tập trung dân số có thể giúp giảm thiểu tác động môi trường của chúng ta trên hành tinh và giúp các thành phố đưa ra các chính sách và thực hành để chuẩn bị cho dòng chảy này.


Câu 6:

Food prices have raised (A) so rapidly (B) in the past few months that (C) some families have been forced to alter (D) their eating habits.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Giải thích: raise (v) tăng (ngoại động từ cần tân ngữ phía sau)

Dịch: Giá thực phẩm đã tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến một số gia đình buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

- Mai: “We’d better take a taxi rather than a coach as we go in a group.”

- Tom: “               .”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: - Mai: “ Chúng ta nên đi taxi hơn là đi xe khách khi chúng ta đi theo nhóm”

- Tom: “Cậu nói đúng ý tớ muốn nói.”


Câu 8:

- Linda: “I feel nervous. I’ve got an exam today.”

- Peter: “               .”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu trả lời lời thích hợp nhất

Dịch: - Linda: “Tôi cảm thấy lo lắng. Hôm nay tôi có bài kiểm tra.”

- Peter: “Chúc may mắn. Làm tốt nhé.”


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the absence of adequate medical services, congestion and poor sanitation in big cities may cause health            .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: health hazard (n) mối nguy hiểm cho sức khỏe

Dịch: Trong trường hợp không có đầy đủ các dịch vụ y tế, tắc nghẽn và điều kiện vệ sinh kém ở các thành phố lớn có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe


Câu 10:

In the developing countries,             slums form both on the edges and within the largest cities.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: desenly populated slum (n) khu ổ chuột đông dân

Dịch: Ở các nước đang phát triển, những khu ổ chuột đông dân hình thành cả ở ven và trong các thành phố lớn.


Câu 11:

The monk insisted that the tourists            the temple until they had removed their shoes.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: insist that + S + (should) + V nguyên thể

Dịch: Nhà sư nhấn mạnh rằng các du khách không được vào chùa cho đến khi họ đã cởi giày.


Câu 12:

On            other hand, there are people who choose to abandon their heritage culture and assimilate into           new culture of            majority.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: On the other hand: mặt khác

Cấu trúc: The + N1 + of + N2

Sau “of” là danh từ xác định nên phải có mạo từ “the”

Dịch: Mặt khác, có những người chọn từ bỏ văn hóa di sản của họ và hòa nhập vào nền văn hóa mới của số đông.


Câu 13:

I don’t know why you insist           blaming           all your troubles.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: insist on Ving (v) khăng khăng làm gì / blame for something (v) đổ lỗi cho cái gì

Dịch: Tôi không biết tại sao bạn cứ khăng khăng đổ lỗi cho tất cả những rắc rối của bạn.


Câu 14:

Their family were wealthy but they encouraged their children to work hard and take nothing           .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: take something/somebody for granted: cho là đúng, không quý trọng

Dịch: Gia đình họ rất giàu có nhưng họ khuyến khích con cái làm việc chăm chỉ và không coi thường điều gì


Câu 15:

As the plane was climb          into the sky, the ground was getting           away.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: so sánh “càng ngày càng”

Dịch: Khi máy bay càng bay lên cao, thì mặt đất càng xa.


Câu 16:

When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He           no major book since he settled in Uganda.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Động từ “met/didn’t seem” là thì quá khứ, “since” đi với thể hoàn thành -> Đáp án cần chọn là quá khứ hoàn thành.

Dịch: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông ấy qua đời, ông ấy có vẻ không hài lòng. Ông đã không xuất bản cuốn sách lớn nào kể từ khi ông định cư ở Uganda.


Câu 17:

In all social systems, there is a minority group which is looked           by others in that culture and kept           of mainstream society.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: look down on smebody (v) xem thường ai

keep out of something/somebody: tránh xa khỏi ai/ cái gì

Dịch: Trong tất cả các hệ thống xã hội, có một nhóm thiểu số bị những người khác trong nền văn hóa đó coi thường và bị gạt ra ngoài xã hội chính thống.


Câu 18:

As a teenager, he was uninterested in school – but became            in music, listening to a huge            of contemporary American music.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: absorb in something : say mê cái gì

A range of something : một loạt, rất nhiều..

Dịch: Khi còn là một thiếu niên, anh không quan tâm đến việc học - nhưng lại say mê với âm nhạc, nghe rất nhiều loại nhạc đương đại của Mỹ.


Câu 19:

Georgia recertifies election results, confirming Biden’s victory, despite Trump’s            to formally concede.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án cần 1 danh từ

Dịch: Georgia xác nhận lại kết quả bầu cử, xác nhận chiến thắng của Biden, bất chấp việc Trump tiếp tục từ chối nhượng bộ.


Câu 20:

He           on his essay all day, but he           yet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: “all day” : thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

“yet” : thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Anh ấy đã viết bài khóa cả ngày nhưng anh ấy chưa xong.


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.

It is hard to imagine life in modern society (21)            smartphones. These handy little devices keep us entertained and enable us to manage important tasks on the go. Although smartphones feature powerful hardware, they wouldn’t be so useful without thousands of handy applications. Here are a few free and helpful apps that you can download to help you throughout the day.

If you have a habit of forgetting things and want to organize your life, give Evernote a try. It promises to help users remember everything. With a few clicks, you can send all of your photos, documents, and audio notes to Evernote. Then, your (22) _____ information can be stored in folders or tagged with useful keywords. When you need to access this data, you can perform a simple search and it will appear in seconds. SoundHound is (23) _____ that enables users to quickly identify songs by (24) _____ the app and holding their phone in the air. The app takes the song playing and compares it to thousands of other songs until it finds a match. Within seconds, it can tell you the name, artist, and album of the song you just heard. (25) _____ spectacular app is Lookout. Hopefully, you won’t have to use it often, but when you do need it. Lookout can be a lifesaver. Its main function is to help you find your phone if it goes missing. Lookout does this by using your smartphone’s data connection to locate your lost device.

It is hard to imagine life in modern society (21)            smartphones.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu trả lời phù hợp nhất

Dịch: Thật khó để tưởng tượng cuộc sống xã hội hiện đại mà thiếu đi chiếc điện thoại di động.


Câu 22:

Then, your (22) _____ information can be stored in folders or tagged with useful keywords.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: “information” là danh từ nên phía trước cần 1 tính từ

Dịch: Sau đó, thông tin kỹ thuật số của bạn có thể được lưu trữ trong các thư mục hoặc được gắn thẻ bằng các từ khóa hữu ích.


Câu 23:

SoundHound is (23) _____ that enables users to quickly identify songs by (24) _____ the app and holding their phone in the air.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: ở những câu sau tác giả đề cập đến “the app”

Dịch:


Câu 24:

SoundHound is (23) _____ that enables users to quickly identify songs by (24) _____ the app and holding their phone in the air.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: launch the app (v) khởi chạy ứng dụng

Dịch: SoundHound là một ứng dụng cho phép người dùng nhanh chóng xác định các bài hát bằng cách khởi chạy ứng dụng và giữ điện thoại của họ trên không.


Câu 25:

(25) _____ spectacular app is Lookout.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: another + N số ít

Dịch: Một ứng dụng tuyệt vời khác là Lookout.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Without action, the impacts of climate change threaten to catastrophically damage our world.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: catastrophically (adv) một cách thảm khốc, thê thảm >< beneficially (adv) có lợi

Dịch: Nếu không có hành động, tác động của biến đổi khí hậu sẽ đe dọa hủy hoại thế giới của chúng ta một cách thảm khốc.

</>


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Until recently, many teachers and school officials turned a blind eye to bullying, believing that the students would eventually sort it out by themselves.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: turn a blind eye (v) nhắm mắt làm ngơ >< become attentive to (v) chú ý

Dịch: Cho đến gần đây, nhiều giáo viên và quan chức trường học đã nhắm mắt làm ngơ trước nạn bắt nạt, tin rằng học sinh cuối cùng sẽ tự giải quyết.

</>


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Solar technology has also emerged for the clean and renewable production of hydrogen as an alternative energy source.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: alternative (adj) khác, thay thế = substitute

Dịch: Công nghệ năng lượng mặt trời cũng đã xuất hiện để sản xuất hydro sạch và tái tạo như một nguồn năng lượng thay thế.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

This is especially important in the age of globalization, where countries face a daunting challenge to preserve their own cultural identities.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: daunting (adj) làm nản chí = intimidating

Dịch: Điều này đặc biệt quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa, nơi các quốc gia phải đối mặt với thách thức khó khăn trong việc bảo tồn bản sắc văn hóa của riêng mình.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Culture shock is the loss of emotional balance, disorientation or confusion that a person feels when moving from a familiar environment to an unfamiliar one. While it is a common experience, the degree to which it occurs will vary from one person to another. Individual personality, previous cross - cultural experiences, and language proficiency all affect a person's ability to interact socially in the new culture. The basic cause of culture shock is the abrupt loss of all that is familiar, leading to a sense of isolation. When an individual enters a strange culture, all or most of these familiar cues are re moved. He or she is like a fish out of water. No matter how broad - minded or good - willed he may be, this may be followed by a feeling of frustration and anxiety. People react to the frustration in much the same way.

First they reject the environment which causes the discomfort: “The ways of the hots country are bad because they make us feel bad.”

Another aspect of culture shock in regression. The home environment suddenly assumes a tremendous importance, and everything becomes irrationally glorified. All difficulties and problems are forgotten and only the good things back home are remembered. It usually takes a trip home to bring one back to reality. Common symptoms of culture shock include the following extremes. These are excessive concerns over delays and other minor frustration, fear of being cheated, robbed or injured or a desire to sleep more and a great longing to go home. Underlying all these is the uncomfortable feeling of not really belonging of being an outsider.

Culture shock is basically caused by            .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Culture shock is the loss of emotional balance, disorientation or confusion that a person feels when moving from a familiar environment to an unfamiliar one.

Dịch: Sốc văn hóa là tình trạng mất cân bằng cảm xúc, mất phương hướng hoặc bối rối mà một người cảm thấy khi chuyển từ một môi trường quen thuộc sang một môi trường xa lạ.


Câu 31:

Which is NOT a symptom of culture shock?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: Common symptoms of culture shock include the following extremes. These are excessive concerns over delays and other minor frustration, fear of being cheated, robbed or injured or a desire to sleep more and a great longing to go home. Underlying all these is the uncomfortable feeling of not really belonging of being an outsider.

Dịch: Các triệu chứng phổ biến của sốc văn hóa bao gồm các biểu hiện sau. Đó là những lo lắng quá mức về sự chậm trễ và những thất vọng nhỏ khác, nỗi sợ hãi bị lừa, bị cướp hoặc bị thương hoặc muốn ngủ nhiều hơn và khao khát được về nhà. Cơ bản của tất cả những điều này là cảm giác không thoải mái khi không thực sự thuộc về một thế giới bên ngoài.


Câu 32:

The first response a person tends to have when setting foot on a new land in            .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: No matter how broad - minded or good - willed he may be, this may be followed by a feeling of frustration and anxiety. People react to the frustration in much the same way.

Dịch: Cho dù anh ta có thể là người có đầu óc thông minh hay thiện chí đến đâu, thì điều này cũng có thể dẫn đến cảm giác thất vọng và lo lắng. Mọi người phản ứng với sự thất vọng theo cùng một cách.


Câu 33:

A home-coming trip will             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: It usually takes a trip home to bring one back to reality.

Dịch: Thường phải mất một chuyến đi về nhà để đưa một người trở lại thực tế.


Câu 34:

According to the passage, the degree of culture shock to which one feels varies

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: While it is a common experience, the degree to which it occurs will vary from one person to another.

Dịch: Mặc dù đó là một trải nghiệm phổ biến, nhưng mức độ mà nó xảy ra sẽ khác nhau ở mỗi người.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

Some economists argue that new technology causes unemployment. Others feel that it allows more jobs to be created.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: whereas: liên từ chỉ sự đối lập

Dịch: Một số nhà kinh tế cho rằng công nghệ mới gây ra thất nghiệp. Những người khác cảm thấy rằng nó cho phép tạo ra nhiều việc làm hơn. = Một số nhà kinh tế cho rằng công nghệ mới gây ra thất nghiệp trong khi những người khác cho rằng nó cho phép tạo ra nhiều việc làm hơn.


Câu 40:

National Geographic is one of the most influential magazines in the world. It came into being in 1899.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: National Geographic là một trong những tạp chí có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Nó ra đời vào năm 1899. = National Geographic, một trong những tạp chí có ảnh hưởng nhất trên thế giới, ra đời vào năm 1899.


Bắt đầu thi ngay