Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 13
-
4654 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn thay thế cả mệnh đề trước
Dịch: Học sinh bên cạnh tôi liên tục nhai kẹo cao su. Điều đó đã làm phiền tôi rất nhiều.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1
Câu 4:
(A)When mining for gold, you (B)must first obtain the gold ore and then (C)departing the gold (D)from the ore.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giải thích: must + V: phải làm gì
Dịch: Khi khai thác vàng, trước tiên bạn phải lấy được quặng vàng và sau đó lấy vàng ra khỏi quặng.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
I learn a lot. However, I cannot remember anything.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: cấu trúc càng...càng
Dịch: Tôi học được rất nhiều. Tuy nhiên, tôi không thể nhớ bất cứ điều gì = Càng học, tôi càng nhớ ít.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
My cat would not have bitten the toy fish _______ it was made of rubber.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Dịch: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết con cá được làm bằng cao su.
Câu 7:
Those companies were __________due to some seriously financial problems.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: wipe out (v) xóa sổ, phá sản
Dịch: Những công ty này đã bị xóa sổ do một số vấn đề tài chính nghiêm trọng.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“Believe me. It’s no use reading that book,” Janet told her boyfriend.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu gián tiếp thuyết phục ai đó
Dịch: "Tin tôi đi. Đọc cuốn sách đó có ích gì đâu, ”Janet nói với bạn trai của mình.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I am not able to go anywhere this weekend because I am up to my________ in work.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: up to your neck = to be very busy (adj) rất bận
Dịch: Tôi không thể đi bất cứ đâu trong tuần này vì tôi quá bận việc.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
(A)Life expectation for (B)both men and women (C)has improved greatly (D)in the past 20 years.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Life expectancy (n) tuổi thọ
Dịch:Tuổi thọ của cả nam lẫn nữ đều đã tăng đáng kể trong vòng 20 năm qua.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
The 21st century has witnessed the surprisingly increasing formation of multicultural societies where a varying number of ethnic people stay together.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: multicultural (adj) đa văn hóa >< continental (adj) lục địa
Dịch: Thế kỷ 21 đã chứng kiến sự hình thành ngày càng gia tăng đáng kinh ngạc của các xã hội đa văn hóa, nơi một số lượng khác nhau các dân tộc ở cùng nhau.
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 13 to 17.
JOB INTERVIEW
The interview is one of the most important (13)___ in the job search process. When an employer calls you for an interview, he (14)_____ an interest in yourself. The interview gives most of you the opportunity to exchange enough (15)____ to determine if you are a good "fit" for each other. Think of an interview as a highly focused professional conversation. You should spend the limited amount of time you have learning about the employer's needs and discuss the ways you can (16)____these needs. In many cases, you will interview at least twice before being employed for a position. Once in a brief screening interview and at least once again in a (17)_____serious meeting when you may also talk to many of your potential coworkers.
The interview is one of the most important (13)___ in the job search process.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu trả lời hợp lý nhất
Dịch: Phỏng vấn là một trong những phần quan trọng nhất trong quá trình tìm việc.
Câu 14:
When an employer calls you for an interview, he (14)_____ an interest in yourself.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu trả lời hợp lý nhất
Dịch: Khi một nhà tuyển dụng gọi cho bạn để phỏng vấn, họ đang thể hiện sự quan tâm đến bạn.
Câu 15:
The interview gives most of you the opportunity to exchange enough (15)____ to determine
Đáp án đúng là: B
Giải thích: enough + N: đủ cái gì
Dịch: Cuộc phỏng vấn cho hầu hết các bạn cơ hội để trao đổi đủ thông tin để xác định xem bạn có phải là người “phù hợp” với nhau hay không.
Câu 16:
You should spend the limited amount of time you have learning about the employer's needs and discuss the ways you can (16)____these needs.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: meet the need (v) đáp ứng nhu cầu
Dịch: Bạn nên dành khoảng thời gian giới hạn mà bạn có để tìm hiểu về nhu cầu của nhà tuyển dụng và thảo luận về những cách bạn có thể đáp ứng những nhu cầu này.
Câu 17:
Once in a brief screening interview and at least once again in a (17)_____serious meeting when you may also talk to many of your potential coworkers.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: a more + N (n) một ...nữa
Dịch: Một lần trong một cuộc phỏng vấn sàng lọc ngắn và ít nhất một lần nữa trong một cuộc họp nghiêm túc hơn khi bạn cũng có thể nói chuyện với nhiều đồng nghiệp tiềm năng của mình.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 18 to 24.
In the twentieth century, people demand on unlimited energy to power their everyday lives. A wide range of energy-run devices and modern conveniences are taken for granted, and although it may seem that we will never be in danger of living without those conveniences, the fact is that many supplies of energy are dwindling rapidly. Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running. Whether future populations will continue to enjoy the benefits of abundant energy will depend on the success of this search.
Coal, oil and natural gas supply modern civilization with most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing alternative energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, non-polluting types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear wastes. Hydroelectric power is inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Every source of energy has its disadvantages. One way to minimize them is to use less energy. Conservation efforts coupled with renewable energy resources, such as a combination of solar, water, wind and geothermal energy and alternative fuels, such as alcohol and hydrogen,, will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity’s future.
The word dwindling in paragraph 1 is closest in meaning to _____
Đáp án đúng là: D
Giải thích: dwind (v) = decline (v) giảm, rút ngắn, sụp đổ
Dịch: Một loạt các thiết bị chạy bằng năng lượng và các tiện nghi hiện đại được coi là đương nhiên, và mặc dù có vẻ như chúng ta sẽ không bao giờ gặp nguy hiểm khi sống nếu không có những tiện ích đó, nhưng thực tế là nhiều nguồn cung cấp năng lượng đang cạn kiệt nhanh chóng.
Câu 19:
According to the passage, which of the following is NOT true?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Scientists are constantly searching for new sources of power to keep modern society running.
Hydroelectric power is inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water.
Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Dịch: Các nhà khoa học không ngừng tìm kiếm những nguồn năng lượng mới để giữ cho xã hội hiện đại hoạt động.
Năng lượng thủy điện không đắt và an toàn với môi trường, nhưng không thực tế đối với các cộng đồng ở xa vùng nước di chuyển.
Điện mặt trời có nhiều hứa hẹn cho tương lai nhưng các phương pháp thu thập và tập trung ánh sáng mặt trời vẫn chưa hiệu quả, cũng như các phương pháp khai thác năng lượng gió.
Câu 20:
According to the passage, which of the following may be the disadvantage of natural gas?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Coal, oil and natural gas supply modern civilization with most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution.
Dịch: Than, dầu và khí đốt tự nhiên cung cấp hầu hết sức mạnh cho nền văn minh hiện đại. Tuy nhiên, nguồn cung cấp các loại nhiên liệu này không chỉ bị hạn chế mà còn là nguồn ô nhiễm chính
Câu 21:
What can be inferred about wind power?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet inefficient, as are methods of harnessing wind power.
Dịch: Điện mặt trời có nhiều hứa hẹn cho tương lai nhưng các phương pháp thu thập và tập trung ánh sáng mặt trời vẫn chưa hiệu quả, cũng như các phương pháp khai thác năng lượng gió.
Câu 22:
What does the word its in paragraph 2 refer to?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Coal, oil and natural gas supply modern civilization with most of its power.
Dịch: Than, dầu và khí đốt tự nhiên cung cấp hầu hết năng lượng cho nền văn minh hiện đại.
Câu 23:
The passage mainly discusses _____
Đáp án đúng là: A
Giải thích: nội dung đoạn văn nói về các ưu nhược điểm của một vài nguồn năng lượng
Câu 24:
The author of this passage is trying to _____
Đáp án đúng là: D
Giải thích: tác giả muốn giải thích lọi ích và hạn chế của một vài loại năng lượng
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phần gạch chân đọc là /tʃ/, các đáp án còn lại đọc là /k/
Câu 26:
I wanted to know _________ return home.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu gián tiếp dạng câu hỏi : Từ để hỏi + S + V
Dịch: Tôi muốn biết khi nào cô ấy về nhà.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Helen Keller, (A)who was both blind and (B)deafness, (C)overcame her (D)inabilities with the help of her teacher, Ann Sullivan.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: : “blind” là tính từ và có “and” nên đằng sau cũng phải là tính từ
Dịch: Helen Keller, người bị mù và điếc, đã vượt qua những khiếm khuyết của mình với sự giúp đỡ của giáo viên Ann Sullivan
Câu 28:
A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: sau “of” cần danh từ
Dịch: Thư giới thiệu đôi khi thực sự cần thiết cho bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
The Internet is a treasure trove of information, which offers knowledge on any given topic under the sun.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: under the sun = abundantly : dồi dào
Dịch: Internet là một kho tàng thông tin, cung cấp kiến thức về bất kỳ chủ đề cụ thể nào một cách dồi dào.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Integration and assimilation can help reduce feelings of loss and grief as the migrant starts to incorporate aspects of the majority culture.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: loss and grief (n) = sadness (n) nỗi buồn
Dịch: Sự hòa nhập và đồng hóa có thể giúp giảm bớt cảm giác mất mát và đau buồn khi người di cư bắt đầu hòa nhập các khía cạnh của nền văn hóa đa số.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange
.
John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?” Jane: “____”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất
Dịch: John: “Bạn có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của mình trong thời đại toàn cầu hóa không?” Jane: “Không có nghi ngờ gì về điều đó.”
Câu 32:
The equipment in our office needs _______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: need + N/ to V: cần cái gì/làm gì
Dịch: Thiết bị ở văn phòng chúng tôi cần hiện đại hóa
Câu 33:
It is not always easy to________ the difference between fact and opinion.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: tell the difference (v) phân biệt sự khác nhau
Dịch: Không phải lúc nào cũng dễ dàng phân biệt được sự khác biệt giữa thực tế và ý kiến.
Câu 34:
There should be no discrimination on _______ of sex, race or religion.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: on ground of + N (n) nền tảng của cái gì
Dịch: Không nên có sự phân biệt đối xử về giới tính, chủng tộc hoặc tôn giáo.
Câu 35:
Lora: “Your new blouse looks gorgeous, Helen!”
Helen: “______.”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp lại lời khen
Dịch: Lora: "Chiếc áo khoác mới của bạn trông thật lộng lẫy, Helen!"
Helen: “Cảm ơn, tôi đã mua nó ở cửa hàng Macy’s”
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“Why don't you join us for our next class reunion?” Mary said to me.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu gián tiếp rủ rê
Dịch: "Tại sao bạn không tham gia với chúng tôi cho cuộc họp lớp tiếp theo của chúng tôi nhỉ?" Mary nói với tôi.
Câu 37:
Thanks to his support, I was able to finish the project.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Dịch: Nhờ sự hỗ trợ của anh ấy, tôi đã có thể hoàn thành dự án.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Nowadays children would prefer history ______ in more practical ways.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu bị động
Dịch: Ngày nay, trẻ em muốn lịch sử được dạy theo những cách thực tế hơn.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
What exactly are whitecollar workers? They are people who work in offices and administrative positions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: white collar: nhân viên văn phòng >< manual: thủ công
Dịch: Chính xác thì công nhân white collar là gì? Họ là những người làm việc văn phòng, hành chính.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
My father hasn't had much ___ with my family since he moved to New York.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: contact with (v) liên lạc với
Dịch: Cha tôi đã không liên lạc nhiều với gia đình tôi kể từ khi ông ấy chuyển đến New York.