Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần

Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần thể (P2)

  • 1122 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 1453 cây hoa đỏ, dạng kép; 684 cây hoa đỏ dạng đơn; 1396 cây hoa trắng dạng kép; 266 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

Xem đáp án

- Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 ? tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb.

- Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1  ? chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn.

Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa.

- Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn (A-B- dd) do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.

- Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài, 8% mắt đỏ cánh cụt, 8% mắt hồng cánh dài, 4.5% mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh do 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

Xem đáp án

Kết quả phép lai:

Giới đực

14,75% mắt đỏ cánh dài

18.75% mắt hồng cánh dài

6.25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29.5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4.5% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B: XBY×XBXb3XB:1XBY

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad =0,0225:0,25= 0,09

 → ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là: XBY×XBXb3XB:1XBY

 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: Giới đực 13,5% mắt đỏ cánh dài 18,75% mắt hồng cánh dài 6,25% mắt hồng, cánh cụt 5,25% mắt đỏ cánh cụt 5,25% mắt trắng cánh dài 1% mắt trắng, cánh cụt Giới cái: 27% mắt đỏ cánh dài 10,5% mắt đỏ cánh cụt 10,5% mắt hồng cánh dài 2% mắt hồng cánh cụt Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

Xem đáp án

Kết quả phép lai:

Giới đực

13,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

5,25% mắt đỏ cánh cụt

5,25% mắt trắng cánh dài

1% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

27% mắt đỏ cánh dài

10,5% mắt đỏ cánh cụt

10,5% mắt hồng cánh dài

2% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:  XBY×XBXb3XB:1XBY

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của P là: 

AdaDXBXb×AdaDXBY

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBb XdXd  trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?

(1) 1:1

(2) 1:1:1:1

(3) 1:1:2:2

(4) 1:1:3:3

(5) 1:1:4:4

(6) 3:1

Xem đáp án

Cặp XdXd chỉ cho 1 loại giao tử

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể cho 2 trường hợp:

TH1: 2AB và 2ab

TH2: 2Ab và 2aB

4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ có các trường hợp

+ 4 TB giảm phân theo TH1 hoặc TH2: Cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1

+ 1 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: cho 4 loại giao tử  phân ly 2:2:6:6 hay 1:1:3:3

+ 2 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2: cho 4 loại giao tử phân ly 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE  giảm phân bình thường có thể tạo ra:

       I.            8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

    II.            4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

 III.            6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.

IV.            12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

Xem đáp án

Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1

+ 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết); 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1

+ 2 TB có HVG; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung: 2:2:1:1

- HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1

+ 3 tế bào có HVG:

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1

- HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3

- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3

Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử < 12

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

Xem đáp án

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen

+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1

+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1

+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG

Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn

→ tỷ lệ A là phù hợp

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb×AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB;XBXb:XBY:XbY)

→ 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I.  Ở F1 , kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

    II.  F1  có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

   III.  F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

  IV. Ở F1  , kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

Xem đáp án

Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%

Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x

Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: P: Aa BdbD×Aa BdbD ; f=40%; A-= 0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21

I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA; Aa)×4(BdBd; Bdbd; bDbD; bDbd) + 1×5 = 13 kiểu

III đúng(AA:Aa)bdbd+aa( BdBd; Bdbd)+aa( bDbD; bDbd)

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Ở ruồi giấm phép lai P: AbaBDedeXmY×ABabDedeXMXm thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG. HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa : 7×7×4 = 196

Số kiểu hình: 3×4×4 = 48

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY thu được ruồi F1  . Trong tổng số ruồi F1 , ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 

I.   F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II.  Tần số hoán vị gen là 20%. 

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 , số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

Xem đáp án

Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125

→ A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 → aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5

→ tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)

A-B- =0,5 + aabb = 0,7;

D- = 0,75; dd=0,25

I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32

II đúng.

III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ  F1  chiếm 0,7×0,75=52,5%

IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1  = 0,7 ×0,5 = 0,35

Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05

→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ  F1 , số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen ABabXDEXde×AbaBXDeY cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1 ?

I.  Có 56 kiểu gen.

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.

II. Có 24 kiểu hình.

III.   Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.

V. Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

Xem đáp án

Xét phép lai:  ABab×AbaB; f= 20%→A –B − = 0,5; A − bb = aaB − =0,25

→ số kiểu gen: 7; kiểu hình: 3

Xét phép lai: XDEXde × XDeY; f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)

Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình

Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình

I đúng, số kiểu gen về cặp Aa, Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd; Ee: 8

II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: (ABAb;ABaB; AbaB)XDEXDE;XdEXDe  → có 6 kiểu gen.

III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) × 7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21

IV sai, con đực trội về 4 tính trạng: ( ABAb;ABaB; AbaB)XDEY = 0,5×0,4×0,5=0,1

V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho  F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là?

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen ABabXDXd

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

 Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1 : 100% xám, dài, đỏ.

 F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

F1 ×F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY

 

→ F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

 

→  (A-,B-)0,75+(A-,bb)0,25=0,5125(A-,B-)+(A-,bb)=0,75

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúngF1 ×F1 ABabXDXd (f = 0,4) × ABabXDY (f = 0).

 

 

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  ABabXDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2  :

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể ABabXDXD 0,15×1/40,65×3/4  = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải ABabXDXD= 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×C12 = 24/169 = 14,2%.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F1 như sau:   

-  Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.   

-  Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

Xem đáp án

P: cao × cao → F1 : cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới) → cao là trội → A – cao, a – thấp

F1: Xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen → B-D-  Xám, B-dd + bbD- + bbdd: vàng

Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới → cùng liên kết NST giới tính

B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X

P: DdXABXab × DdXABY

Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D-XABY = 30% → XABY = 40% → XAB = 40%

→ Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DDXABXAB là: 0,25 × 0,5 × 0,4 = 5%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1  toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1  lai phân tích, Fa  có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thế lông dài ờ  Fa  giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

Xem đáp án

Tỷ lệ phân ly ở   :

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính,  thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng

+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd: trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd →  : XAXa BbDd : XAY BbDd

Con đực   lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở  có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ  giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1 :

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.

- Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?    

 I.     F1 , gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.    

II.  Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.  

III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.    

 

IV. Ở F1có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.

Xem đáp án

Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY

Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y

Xét tỉ lệ chung:

+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa

+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng

Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng

Ở gà mái:

Tính trạng chân cao – lông xám XBAYD  :30% : 2 = 15% → XBAY = 15% : 75% = 0,2

 → XBA= 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai

 → P: XBAXbaDd×XBAYDd

Gà mái lông cao chân vàng Fcó 4 kiểu gen: XBAYdd, XbAYDD, XbAYDd, XbAYdd IV.đúng

 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1  : 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3  ?

I.       Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.

II.    Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.

III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6. 

IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.

Xem đáp án

F1 : 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở   : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → : aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y)

: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúngF3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 = 5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúngTỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

I.       Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.

II.   Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen.

III. Lai phân tích gà trống F1 thu được  Fa có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao.

IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

Xem đáp án

Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)

: AaXBXb × AaXbY → (3A-:1aa)(XB-:Xb-)

→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)

: AaXBXb × AaXbYB 

: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống : AaXBXb × aaXbYb 

→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)

→ tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): AaBdbDXEY×aabdbdXEXe

I.       Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.   

II.    Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.   

III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.   

IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

Xem đáp án

+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

BdbD×bdbd không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)

XEY×XEXe tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình (1XEXE:1XEXe1XEY:1XeY)

 – 3 trội: 1 lặn

1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình

2.đúng

3.đúng. Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_

Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ

4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng?

A.   kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd

II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.

III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen. IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%.

Xem đáp án

Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1

→ 3 cặp gen trên 2 cặp NST; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625

→ B-D- =0,75 →bbd d=0,25

→ Cây P có kiểu gen AaBDbd

P: AaBDbdxAaBDbd ( 1AA:2Aa:1aa)(BDBD:2 BDbd:1 bdbd)

I đúng

II đúng:( AA:Aa)

III đúng. (1AA:1aa) (BDBD: bdbd)

IV sai, để thu được cây  bdbdaa thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16

(2Aa:1aa) (2BDbd:1 bdbd) x (2Aa:1aa) (2BDbd:1 bdbd)

(1A:2a)(1BD:2bd)×( 1A:2a)(1BD:2bd) aa bd bd= 9/16×2/3×2/3×2/3×2/3=  1/9

Đáp án cần chọn là: D

 


Câu 22:

Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I,    Kiểu gen của P có thể là aa BdBd  × AA bDbD.

II,   F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.

III,  F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. IV Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.

Xem đáp án

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng, 

→ F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL

→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng (aa bdbd)

→ các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối Aa BdbD

P:aaBdBd×AAbDbDF1AaBdbD×AaBdbD(1AA:2Aa:1aa)(1BdBd:2BdbD:1bDbD)

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai AaBdbD=1/2×1/2=1/4 tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: (AA:Aa)bDbD; aa BdbD  

IV saiAaBdbD × aa bdbd

→ (1Aa: 1aa)(1Bdbd: 1 bDbd)

→ 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P: ADadBb×  AdaDBb ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.       Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%.

II.  Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%.

 III.  Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.

                IV.  Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5% 

Xem đáp án

Tỷ lệ A-B-D- = 0,42

→ A-D- = 0,42:0,75 = 0,56

→ aadd = 0,06 = 0,3×0,2

→ tần số HVG = 40%

P:  ADad Bb× AdaDBb; f=40%

I đúng.

II sai(ADad + AdaD)Bb =4×0,3×0,2×0,75=18%

III đúng, tỷ lệ trắng, bầu dục thuần chủng: 

(adad+  AdAd+aDaD)bb=3×0,3×0,2×0,25=4,5%

IV sai. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen: 

(ABAb+  ABaB)DD+ABAB Dd =2×2×0,3×0,2×0,25+3×0,3×0,2×0,5 =9%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

Xem đáp án

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài

→ gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875

→ A-D-=0,6225 → aadd =0,1225

→ ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

P: ADad Bb× ADad Bb; f=30%

I đúng

II đúng

III sai

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: adadbb=0,352×0,25=0,030625, tỷ lệ 0,466875 - ADADBB=0,466875-0,352×0,25=0,43625

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 0,0306250,154375×100%=19,838%

 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.       Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.

II.    Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.

      III, Cây P dị hợp tử 3 cặp là ADadBb hoc AaBDbd

 

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.

Xem đáp án

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb

Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd

→ lai phân tích:

P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: ADadBb  = 0,05

→ là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%

P: AdaDBb× adadbb ; f= 10%

I sai

II đúng

III sai

IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen Adad Bb = 0,05

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

 

 

 

Xem đáp án

Thân cao/ thân thấp = 1/3

→ tương tác theo kiểu 9:7

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài

→ cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd

Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D- = 0,07

→ A-B- = 0,07/0,5 = 0,14 = AB × 1ab 

→ AB = 0,14 là giao tử hoán vị, f=28%

P: AbaBDd×ababdd; f=28%

I, II đúng

III sai, Nếu cho cây AbaBDd tự thụ phấn: 

AbaBDd×AbaBDd; f=28%ababdd=0,142×0,25=0,49%

 IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: C

 


Câu 27:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,  a và B, b)  phân li độc lập cùng quy định;  tính trạng cấu  trúc cánh hoa do 1  cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau,  thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ,  cánh kép  : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát  sinh giao tử đực và  giao  tử cái với  tần số bằng nhau. Theo lí  thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cây P có thể là AABdBd×aa bD  bD

(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7

→ 2 cặp gen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

D- cánh kép; d- cánh đơn

Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho

→ 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.

Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09 

 F1: AaBDbd×Aa BDbd; f=0,2    P: AABDBD×aa bdbd

I sai

II sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: 

AaBDBD+AA BDbD+AABDBd= 0,5×0,42+2×2×0,25×0,4×0,1=0,12

III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.

IV sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: AAbdbd+ aaBdBd+aabdbd=0,25×(0,42+0,12+0,42)=8,25%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%

(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.

Xem đáp án

P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình

→ cây P dị hợp 3 cặp gen.

Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:

A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.

Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1

Dd × Dd → 3D-:1dd

Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)

Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho

→ 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.

Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết

P: AaBDbd×AaBDbd; f=20%

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

P: AaBDbd×AaBDbd; f=20% 

Quả dẹt, chín sớm: 

(0,25AA: 75Aa) (0,16BDBD:0,32 BDbd:0,08 BDBd:0,08 BDbD:0,02 BdbD) (1AA:2Aa)( 8 BDBD:16 BDbd:4 BDBd:4 BDbD:1 BdbD)

cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:

2/3×16/33 Aa BDbd; f=20% abd=2/3 ×1/2×16/33×0,4=32/495 2/3×1/33 Aa BdbD;f=20% abd=2/3 ×1/2×1/33×0,2=1/495

→abd= 33/495 = 1/15

→ quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈ 0,44%

(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 1/3×8/33=8/99

 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

I, Kiểu gen của (P) là AaBdbD

II, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao

III, Tần số HVG 20%

IV, Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

 

Xem đáp án

Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp

→ cây P dị hợp về 3 cặp gen.

Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd)

→ không có HVG, P dị hợp đối.

Không có kiểu hình hoa trắng thân thấp: aabbdd

→ gen B và d cùng nằm trên 1 NST

Kiểu gen của P: AaBdbDxAaBdbD

→ ( 1AA:2Aa:1aa) (1BdBd:2BdbD:1bDbD)

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau:

( 1AA:2Aa)bDbD× aabDbD

→ (2A : 1a) bD

→ hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao

III sai, các gen liên kết hoàn toàn

IV đúngAaBdbD=0,5×0,5=0,25

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay