Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần

Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần thể (P3)

  • 1121 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% . Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%

II.  F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp.

III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội

IV. Trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%.

Xem đáp án

Có 8 loại kiểu hình = 2×4

→ 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng: aabdbd=0,030625 bdbd=0,1225bd=0,35 là giao tử liên kết.

P: AaBDbd ×AaBDbd; f=30%

I đúng.

II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22

III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA; Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-

IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen: 

Aa(ABab+AbaB)=0,5×(2×0,352+2×0,152)=14,5%

 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

Xem đáp án

F1 đồng hình → P thuần chủng: ABABXDXD×ababXdY

F1: ABabXDXd:ABabXDY

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

(A-,B-)0,75+(A-,bb)0,25=0,5125(A-,B-)+(A-,bb)=0,75

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen ABab

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể ABABXDXDXDXD=(0,15×1/4)(0,65×3/4)=1/13 ; tỉ lệ cá thể không phải ABABXDXD = 1  1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA,IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

 

 

Xem đáp án

Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có C22  + 2 = 3

 kiểu gen

Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là  C23  + 3 = 6

Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3×3×6=54

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Một cơ thể động vật có kiểu gen AbaBDedeMGmGXHYTrong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể AbaB không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Xem đáp án

Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG.

Các loại tinh trùng bình thường: 4×2×2×2 = 32

Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể AbaB không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường:

 

Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có: (AbaB; aBab;ABAb;ABaB;ABab;Abab;O)

Tổng số loại tinh trùng là 88.

Đáp án cần chọn là: B

 


Câu 7:

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa XDEYde  giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I, Tạo ra tối đa 6 loại giao tử

II, Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1

III, Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2

IV, Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.

Xem đáp án

I đúng,

TB1: AXDE: aYde

TB2: aXDE: AYde

TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe  hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE

II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1

III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2

IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:

Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng

Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.  Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định

II. Tần số HVG bằng 20%

III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5%

IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng

Xem đáp án

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái

Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:

Tỷ lệ xám/vàng = 9/7

→ do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Tỷ lệ cao/thấp = 3/1

→ cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd)

P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình

→ P dị hợp các cặp gen.

Đời con, con đực toàn chân cao

→ gen quy định tính trạng nằm trên X

Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài

→ 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: A-XDBY=30%XDB=0,4 là giao tử liên kết → f=0,2

P: AaXDBXdb×AaXDBY; f=20%

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III đúng, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:

AAXDBXDB=0,25×0,5×0,4=5%

IV đúng, gà mái chân cao lông vàng: 

(AA;Aa)XDbY; aa(XDbYXDBY)

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay