Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 2 (có đáp án) - Đề 3
-
326 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?
- Phản ứng của benzen với HNO3 đặc / H2SO4 đặc gọi là phản ứng nitro hóa.
- Chọn đáp A.
Câu 2:
Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:
- Cặp chất tác dụng được với nhau là phenol và NaOH, etanol và axit axetic, natriphenolat và axit axetic, natri hiđroxit và axit axetic.
- Chọn đáp án B.
Câu 3:
Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2 = CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là:
- Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là CH3COOH, CH3COCH3.
- Chọn đáp án B.
Câu 4:
Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
- Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2.
- Chọn đáp án A.
Câu 5:
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:
nAg = 2.nCH3CHO = 0,2 (mol)
→ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.
- Chọn đáp án D.
Câu 6:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ
(3) Hyđrat hoá etilen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ axetilen vào dung dịch HgSO4 loãng ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.
- Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên (biết mỗi mũi tên là một phản ứng).
- Chọn đáp án A.
A là glucozơ, B là axit axetic, D là ancol etylic, E là anđehit axetic.
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit chỉ có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
(c) Xeton tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
- Số phát biểu đúng là:
- Phát biểu đúng là:
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
- Chọn đáp án B.
Câu 8:
Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:
- Chọn đáp án C.
Câu 9:
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
- Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n ≥ 2)
- PTHH:
- Sản phẩm thu được có %mCl = 45,223
- Vậy có CTPT là C3H6. Chọn đáp án A.
Câu 10:
Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4?
- Để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 có thể dùng dung dịch nước brom (C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom ngay tại điều kiện thường).
- Chọn đáp án DCâu 11:
Viết PTHH điều chế anđehit axetic và axit axetic từ etanol (giả sử các điều kiện dụng cụ, hóa chất có đủ).
PTHH.
Câu 12:
Cho 20,6 gam hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư, đun nóng thu được 129,6 gam Ag. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai anđehit và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Trường hợp 1:
- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);
- PTHH:
- Theo bài ra lập hệ pt:
- Giải hệ được x = 0,1; y = 0,4 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn
Trường hợp 2:
- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:
- PTHH:
- Theo PTHH tính:
- Vậy hai anđehit là HCHO: metanal; CH3CHO: etanal.
Câu 13:
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).
- Khối lượng este tạo thành là?
- Tính được naxit = 0,1 mol, nancol = 0,13 mol
- Theo PTHH ⇒ C2H5OH dư
- Vậy: H = 50%, meste = 0,1.88.50% = 4,4 gam.
Câu 14:
Chia 8,2 gam hỗn hợp G gồm hai axit cacboxylic có cùng số nhóm chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng 9,125 gam dung dịch HCl 10% thu được 7,2125 gam muối.
Phần 2: Thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa 10,8 gam Ag.
- Viết PTHH xảy ra và xác định CTCT của 2 axit.
- Vì G có phản ứng tráng gương ⇒ một axit là HCOOH; axit còn lại là RCOOH
- Viết 3PT:
- Tính được tổng khối lượng muối HCOONa và RCOONa = 7,2125 – 0,025.58,5 = 5,75 gam.
- Gọi số mol RCOOH trong 1 phần là x.
- Theo khối lượng axit và khối lượng muối lập được hệ pt:
- Giải hệ ⇒ R = 27 ⇒ R- là C2H3 –
- Viết đúng hai CTCT: HCOOH và CH2 = CH - COOH