Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao (phần 3)

  • 1626 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propen, anđehit propionic, axeton, ancol anlylic thu được khối lượng H2O là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Hỗn hợp X gồm propen (C3H6), anđehit propionic (C3H6O), axeton (C3H6O), ancol anlylic (C3H6O)

=> X có dạng C3H6Ox

=> đốt cháy hoàn toàn X thu được nH2O = 3.nX = 0,6 mol

=> mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam


Câu 2:

Oxi hóa không hoàn toàn 3,6 gam HCHO cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn HCHO+12O2HCOOH

                   0,12  → 0,06

VO2=0,06.22,4=1,344 (lít)


Câu 4:

Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn nHCHO = nAg / 4 = 0,03 mol

=> nCH3OH phản ứng = nHCHO  = 0,03 mol

=> H = nCH3OH phản ứng  /  nCH3OH ban đầu = 80%


Câu 5:

Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn  X : C2H2 ; CH2O  ; CH2O2 ; H2 

=> Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = ½ nH(X) =  nX = a

=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O

=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a


Câu 6:

Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn  Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit

=> thứ tự giảm dần là : CH3COOH,  C2H5OH,  CH3CHO


Câu 7:

Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Nếu cho X tác dụng với 4,6 rượu etylic với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn  Tăng giảm KL => nX = 2. 7,28 - 5,7640 - 2 = 0,08 mol => Maxit = 5,76/0,08 = 72 => X là C2H3COOH; nancol = 4,6/46 = 0,1 mol  => ancol dư

=> neste = 0,08. 0,8 = 0,064 mol => meste =  0,064.100 = 6,4 g


Câu 8:

Oxi hóa không hoàn toàn hỗn hợp 5,92 gam hỗn hợp HCHO và CH3CHO (tỉ lệ mol 1:1) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn nHCHO=nCH3CHO=0,08  molnRCHO=0,16  mol 

RCHO+12O2RCOOH

 0,16  → 0,08

VO2=0,08.22,4=1,792 (lít)


Câu 9:

Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn PTTQ: R(COOH)x + xNa → R(COONa)x + x/2 H2

=> nNa = 2.nH2 = 0,3 mol

Sử dụng tăng giảm khối lượng: mmuối = maxit + 22.0,3 = 23 gam


Câu 10:

Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2/Ni,  t° thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn nH2nX=0,250,125=2 → Trong phân tử X có 2 liên kết π

nAg=0,5  molnAgnX=0,50,25=2 → anđehit đơn chức

→ A là anđehit không no, đơn chức , 1 liên kết C = C → Công thức chung là CnH2n1CHO   (n2).


Câu 11:

Cho phản ứng: CH3CHO+KMnO4+H2SO4CH3COOH+MnSO4+K2SO4+H2O 

Hệ số cân bằng của phương trình hóa học trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn 5CH3CHO+2KMnO4+3H2SO45CH3COOH+2MnSO4+K2SO4+3H2O


Câu 12:

Cho sơ đồ sau: Axetilen+H2,Pd,toX1dd  KMnO4X2CuO,to anđehit X3. CTPT của X3

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn CHCH+H2,Pd,toCH2=CH2dd  KMnO4CH2OHCH2OHCuO,toOHCCHO

=> CTPT của X3 là C2H2O2


Câu 13:

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi n CH2=CH-COOH = x mol;  n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol

=> x + y + z = 0,04   (1)

X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 => nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO

=> x + 2z = 0,04  (2)

nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH => x + y = 0,03 mol  (3)

Từ (1), (2) và (3) => x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01

=> m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn X có : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C2H4O2

Qui về : C2H4O : a mol ; C2H6O2 : b mol ; C2H4O2

mC2H4O2 = 0,07 mol

=> 44a + 62b = 11,28 gam

Bảo toàn H : 4a + 6b + 4.0,07 = 2nH2O = 2.0,66 mol

=> a = 0,2 ; b = 0,04 mol

=> nCO2 = 0,62 mol

Giả sử tạo x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3

=> 54,28 = 106x + 84y  và nC = 0,62 = x + y

=> x = 0,1 ; y = 0,52 mol

=> nNaOH = 0,4x = 2.0,1 + 0,52 => x = 1,8M


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2(đktc). CTPT của 2 anđehit là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Khi đốt anđehit no, đơn chức

nCO2=nH2OnCO2=nH2O=0,07  mol 

BTNT  CnC=nCO2=0,07  molBTNT  HnH=2nH2O=0,14  mol

Vì anđehit đơn chức → nanđehit=nO=0,03  mol Số C¯=0,070,03=2,33 

→ 2 anđehit là CH3CHO và C2H5CHO


Câu 16:

Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M2CO3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Sơ đồ : CH3COOH + MOH → CH3COOM (+ H2O) → M2CO3  + CO2 + H2O

Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol

mMOH = 7,2g

nMOH = 2nM2CO3 => 7,2M+17=2.9,542M+60=> M = 23(Na)

=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

=> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol

Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = 0,11 mol

=> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74 gam

=> khối lượng dung dịch giảm 2,74 gam


Câu 17:

Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp CH3CHO và C2H5CHO cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nanđehit phản ứng = 12,3.80% = 9,84 gam

maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → nanđehit=13,689,84(4529)=0,24  molnO2=12nanđehit=0,12  mol

Vkk=0,12.22,4=2,688 (lít)


Câu 18:

Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Căn cứ vào đáp án ta thấy các anđehit đều no nên không có phản ứng cộng H2 vào mạch C.

      Phương trình phản ứng :

           –CHO     +     H2   to,  Ni   –CH2OH                 (1)

mol:           x               x                       x

      Gọi số mol nhóm chức CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng sản phẩm sau phản ứng tăng thêm = khối lượng H2 phản ứng = 2x. Suy ra :

          2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 => x = 0,1.

- Nếu A là anđehit đơn chức thì M  = 2,90,1=29 (loại)     

- Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol => M  = 2,90,05=58.

Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 => R = 0.

      Vậy A là HOC – CHO


Câu 19:

Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn CTPT của 2 andehit là: Cn¯H2n¯O

nandehit = nH2=12= 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; => n= 1,4

=> 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);

 %mHCHO = 30.0,330.0,3 + 0,2.44.100%=  50,56 %


Câu 20:

Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn R–CHO     +     H2   to,  Ni   R–CH2OH

nandehit = nH2 = 15,2 - 14,62 = 0,3 mol => Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3

=> 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2

=> nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g


Câu 21:

Cho các chất: (1) CH2=CHCOOH; (2) CH3CH2COOH; (3) CH3COOH. Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là

CH3-CH2COOH < CH3COOH < CH2=CHCOOH


Câu 22:

Cho 25,2 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3(dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO (đktc). A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn nNO = 0,3 mol

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận  =>  nAg = 3nNO = 0,9 mol

Dựa vào đáp án, A không phải là HCHO

→ X có dạng RCHO  (R ≠ H)

RCHO  2Ag

=> nRCHO=nAg 2=0,9 2=>M=25,20,45=56R:   C2H3 => X là C3H4O


Câu 23:

Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6

=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y

=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6

=> x = 0,8 và y = 0,2

=> %mC3H4 = 74,77%


Câu 24:

X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/t0). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn R–CHO     +     H2   to,  Ni   R–CH2OH           

R–CH2OH + Na  -> R–CH2ONa   + 1/2H2        

nH2 = 0,0425 mol => nandehit = 0,0425.2 mol => Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2

=> 2 andehit là: CH3CHO  C2H5CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2

Do nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O

=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol

=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b)  (mol)

Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c

=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit = 1 (HCOOH)

=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol

=> m = 33,6 gam


Bắt đầu thi ngay