407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P5)
-
5245 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Xét 2 cặp gen: Cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào ?
Đáp án D
Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A và a
Cặp Bb không phân ly ở kỳ sau I tạo giao tử Bb và O
Câu 2:
(THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Xét 2 cặp gen: Cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào ?
Đáp án D
Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A và a
Cặp Bb không phân ly ở kỳ sau I tạo giao tử Bb và O
Câu 3:
(THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Một gen có chiều dài 480nm và số loại nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotit loại G chiếm 15% số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ
II. Tỷ lệ
III. Tỷ lệ
IV. Tỷ lệ
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Chu kỳ xoắn của gen: C =
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là:
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
I. đúng, Tỷ lệ
II. sai, Tỷ lệ
III.Sai, Tỷ lệ
IV.đúng Tỷ lệ
Câu 4:
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN là:
Đáp án D
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra 25 = 32 phân tử ADN
Câu 5:
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit là: 600A, 300X. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
Đáp án B
Tổng số liên kết hidro của gen là : H=2A+3G = 2100
Câu 6:
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 2 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Đáp án B
Cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2 tạo AA, aa ; O
Cặp NST số 2 phân ly binh thường tạo b
Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo AAb, aab, b
Câu 7:
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit sau:
- Mạch bổ sung - Mạch gốc - Số thứ tự nuclêôtit trên mạch gốc |
%’ ...ATG... 3’...TAX... 1 |
AAA... TTT... |
GTG XAX 63 |
XAT ...XGA GTA ...GXT 64 88 |
GAT TAA... 3’ XTA ATT... 5’ 91 |
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’ XAA 5’ ; 3’XAG 5’ ; 3’ XAT 5’ ; 3’ XAX 5’ và chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết có những dự đoán nào sau đây đúng?
(2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
Đáp án C
Các dự đoán đúng là
(1) Đúng, do tạo ra mã kết thúc UGA
(2) Đúng do vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin. Đây là do tính thoái hóa mã di truyền
(3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi
(4) Đúng do 2 vị trí nu đầu tiên là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác
Câu 8:
(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là
Đáp án C
Ở kỳ sau của GP I, trong tế bào có 4n NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit
Trong tế bào có 3×2×4×2=48
Câu 9:
(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
Đáp án D
Ta có A=T; G=X nên A/G = 2/3 mà A+G = 5=% → G=30%
Câu 10:
(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội 2n= 24. Thể tam bội của cà chua có số lượng NST trong tế bào là
Đáp án C
Thể tam bội 3n = 36
Câu 11:
(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện bốn dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Đáp án A
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen (tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3); 3 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa của thể ba trong quần thể là 4×4×33 = 432
Câu 12:
(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.
Đáp án B
Cần 99 lượt tARN → có 99 bộ ba mã hoá aa → số bộ ba trên mARN = 99+1 =100 → NmARN=300 →NADN =600
Các bộ ba đối mã có A=57; G=X=U=80 → Trên mARN có: mA=tU +2 =82; mG=mX=80; mU = tA + 1= 58
→ trên gen: A=U+A = 140; G=G+X=160
Xét các phát biểu
I sai, chiều dài của gen là Å
II sai, tỷ lệ A/G = 7/8
III đúng
IV đúng
Câu 13:
(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là
Đáp án D
Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là G, A, U. Vì mã mở đầu là AUG
Câu 14:
(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài là
Đáp án C
Số nhóm gen liên kết bằng với số NST trong bộ đơn bội của loài
Câu 15:
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số nuclêôtit của gen này là
Đáp án A
Câu 16:
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
Đáp án B
Sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có: 2 phân tử ADN có chưa N15 và = 6 phân tử chỉ chứa N14
Câu 17:
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
Đáp án A
Gen B có: = 2A + 2G
H = 2A + 3G = 2868 → A = T = 732 ; G = X = 468
Gen b có ít hơn gen B 2 liên kết hidro →mất 1 cặp A-T→ Gen b có A = T = 731; G = X = 468
Cặp gen Bb có: A = T = 732 + 731 = 1463
G = X = 468 + 468 = 936
→
Câu 18:
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
|
Số lượng NST của từng cặp |
|||
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
A |
4 |
4 |
4 |
4 |
B |
3 |
3 |
3 |
3 |
C |
2 |
4 |
2 |
2 |
D |
1 |
2 |
2 |
2 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
|
Số lượng NST của từng cặp |
Dạng đột biến |
|||
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
|
A |
4 |
4 |
4 |
4 |
4n |
B |
3 |
3 |
3 |
3 |
3n |
C |
2 |
4 |
2 |
2 |
2n+2 |
D |
1 |
2 |
2 |
2 |
2n-1 |
2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST
Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng
Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n→ A và C sai
Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai
Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai
Câu 19:
(THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019): Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
Đáp án B
Đây là đột biến chuyển đoạn trên 1 NST (aedb → adbe)
(1) sai,
(2) sai, đột biến không ảnh hưởng tới gen Q
(3) sai, hình thái của NST sẽ bị thay đổi
(4) đúng.
Câu 20:
(THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019): ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?
Đáp án D
Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo 24=16 tế bào con
Nếu các tế bào này bình thường sẽ có 16×24 = 384 NST đơn mà đề cho 383 NST đơn → có 1 tế bào có 23 NST đơn (2n -1)
Vậy tỷ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là 1/15
Câu 21:
(THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019): Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?
Đáp án B
Ta có trên mạch 1: G1 = X1, A1 = 2X1, T1 = 3X1
A=T=5X1
G=X=2X1 → N=14X1; H=16X1
Tính theo số liên kết hidro là: 10X1 + 6X1 = 1824 → X1 =114 → N = 1596 nucleotit
→ Å
Câu 22:
(THPT Chuyên Tuyên Quang – lần 1 2019): Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
Đáp án C
Gen A dài 408 nm = 4080Å → có tổng số nu là N= (4080: 3.4 ) × 2 = 2400 = 2A + 2G; T = A = 2G
Vậy T=A= 800 và G = X = 400
Gen A có số liên kết hidro là 2800
Alen a có 2798 liên kết hidro
→ Gen A bị đột biến mất một cặp nu A-T trở thành alen a
→ Alen a có A = T = 799; G = X = 400.
Câu 23:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019): Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
Đáp án C
Phương pháp:
- Một tế bào nhân đôi n lần tạo 2n tế bào con
Cách giải:
Số NST trong tế bào bình thường là:624: 23 =78
Trong tế bào sinh dưỡng đang xét có 77 NST đây là tế bào thể một
Câu 24:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019): Cơ thể có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là
Đáp án A
Cặp Aa giảm phân không bình thường tạo giao tử Aa, O; nếu giảm phân bình thường tạo A,a
XBY giảm phân bình thường tạo XB; Y
Số loại giao tử tối đa là 4×2=8
Câu 25:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019): Mạch 1 của gen có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có. G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A- T; G-X
Cách giải:
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1
→ Mạch khuôn (mạch 2) có: A2 = 200, T2 =100, G2 = 400, X2 = 500
Theo nguyên tắc bổ sung:
Nu trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA
Nu trên mRNA bổ sung với nu trên anti-codon của tRNA
→ số nu trên các bộ ba đối mã tương tự như số nu trên mạch 2
Mã kết thúc là UGA (mRNA) – không được dịch mã. Trên các bộ ba đối giảm đi các nu: A, U, X
→ số nucleotid trên tRNA là:
A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199 U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99
G = G2 = 400 X = X2 – 1 = 500 – 1 = 499
số nucleotit trên tRNA là: A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
Câu 26:
(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại A . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Đáp án A
%A+%G=50%
%A=30% → %G=20%
Câu 27:
(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
Đáp án A
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Bộ NST |
4n |
7n |
6n |
3n |
5n |
9n |
Thể đa bội chẵn là I, III
Câu 28:
(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án C
Đột biến lặp đoạn, chuyển đoạn có thể làm tăng số lượng gen trên NST
Câu 29:
(THPT Chuyên KHTN – lần 2 2019): Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
Đáp án C
A= 450 → G= 300
Câu 30:
(THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.
Đáp án A
Gen có %A=20% →%G=%X=30%
(%Gm + %Xm)/2= %G → %Xm = 35% ; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560
H=2A+3G=3640
Câu 31:
(THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Gen A có 3600 liên kết hidro, %A-%X=10%. Gen A đột biến thành gen a do đột biến làm mất 1 đoạn ADN dài 102A0. Trong đoạn ADN bị mất có A=X. Xác định số nuclêôtit của gen đột biến.
Đáp án D
Ta có →
H=2A+3G=2A+3X →H = 120%N → N= 3000 nucleotit
Đoạn bị mất có số nucleotit là : →Đoạn bị mất có A=X=T=G=15
Số nucleotit của mỗi loại là: A=T=3000×0,3 – 15 = 885, G=X=3000×0,2 – 15 = 585
Câu 32:
(THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Phân tích thành phần nucleôtit của 3 chủng virut thu được.
Chủng A: A=U=20%; G=X=30%
Chủng B: A=T=20%; G=X=30%
Chủng C: A=G=20%, T=X=30%.
Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Chủng A: A=U=20%; G=X=30% → ARN mạch kép
Chủng B: A=T=20%; G=X=30%→ ADN mạch kép
Chủng C: A=G=20%, T=X=30%. → ADN mạch đơn
Nhận định đúng là B
A sai, vỏ virus không chứa axit nucleic
Câu 33:
(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Câu 34:
Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?
Chọn C
Đặc điểm của cơ thể đa bội là cơ quan sinh dưỡng lớn, cơ quan sinh sản lớn, sức sống và khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn.
Câu 35:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Chọn B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 36:
Nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi:
Chọn A
ADN tồn tại trên NST, do vậy sự nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi NST
Câu 37:
Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
I. Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
II. Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.
III. Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
IV. Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.
Số phát biểu đúng là:
Chọn C
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân, ctrong đó 2 chiếc của NST số 2 đi về 1 phía, Tế bào Y giảm phân 1 bình thường, giảm phân II ở tế bào phía tên bị rối loạn, 2 chiếc của NST số 1 đi về 1 phía.
(2) đúng. Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB
Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB
Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab
=> Xác xuất giao tử mang đột biến là ½
(3) đúng
(4) Sai. X có giao tử: a, ABb
Y có giao tử: B, AAB, ab
=> aB, ABBb, AAaB, aab, AAABBb, AaBbb.
Tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng nên chỉ có một hợp tử từ 2 tế bào trên.
Câu 38:
Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?
I. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
III. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch;
IV. Tần số đột biến của các gen như nhau trước cùng một loại tác nhân với cường độ, liều lượng như nhau
Chọn B
Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Dù có cùng loại tác nhân với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến gen ở mỗi gen cũng là khác nhau. Có những gen sẽ dễ bị đột biến hơn các gen khác.
Có 3 nội dung đúng.