Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P6)

  • 4893 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên nhân là do

Xem đáp án

Chọn B

Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và formin mêtionin ở sinh vật nhân sơ, UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptophan.

Do vậy khi đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác xảy ra nhưng bộ ba cũ và bộ ba mới cùng mã hóa 1 axit amin sẽ không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit


Câu 2:

Một cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng khi nghiên cứu trên cặp NST giới tính người ta đã phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào cho dưới đây?

Xem đáp án

Chọn C

Rối loạn phân ly ở GPI thì sẽ tạo ra các loại G là XY và O.

Rối loạn phân ly ở GPII thì sẽ tạo ra các lọai G là XX YY và O

Còn các tế bào bình thường khác sẽ tạo ra 2 loại G là X và Y


Câu 3:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3' AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5' UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5;XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA33', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

Xem đáp án

Chọn B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Mạch gốc của gen A có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5'.

→ Đoạn phân tử mARN là: 3'UGX XGU UGU AUU XXX5'.

- I sai vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là đột biến trung tính.

- II đúng vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit.

- III sai vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.

- IV đúng vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi polipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser


Câu 5:

Tìm số phát biểu đúng

I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể

II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.

III. Hóa chất 5_Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.

Xem đáp án

Chọn A

(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể: sai, đột biến chuyển đoạn NST gây ra sự sắp xếp lại gen trên 2 NST khác nhau.

(2) Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất: sai.

(3) Hóa chất 5_Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X: đúng.

(4) Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại: sai, xét ở cấp phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.

Vậy các ý đúng là (3).


Câu 6:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã

Xem đáp án

Chọn A

Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ gián tiếp tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp tham gia dịch mã


Câu 7:

Nội dung nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Xét các phát biểu của đề bài:

A đúng, đây là tính thoái hóa của mã di truyền.

B sai vì một bộ ba chỉ có thể mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.

C đúng, đây là tính phổ biến của mã di truyền.

D đúng.Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau và được đọc theo cụm 3 nucleotit một.


Câu 8:

Cho các nhận định sau:

I. Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền

II. Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã

III. Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã

IV. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực xảy ra đồng thời

Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai. Nguyên tắc bổ sung trong dịch mã thể hiện giữa các nu trên tARN với các nu trên mARN.

Nội dung 3 sai. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở nhiều mức độ.

Nội dung 4 sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, quá trình phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất và không diễn ra đồng thời


Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

I. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ => 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ => 5’.

II. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG

III. Có 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin

IV. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì trên cả 2 mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3' → 5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'.

(2) đúng. Đây là tính thoái hóa của mã di truyền. AUG chỉ mã hóa cho axit amin metionin ở sinh vật nhân thực hoặc focmil metionin ở sinh vật nhân sơ. UGG chỉ mã hóa cho Triptophan.

(3) đúng. Có 64 mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa cho axit amin là: UAA, UAG, UGA. Còn lại 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin

(4) đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, ở sinh vật nhân sơ thì ARN được sử dụng ngay cho dịch mã, còn ở sinh vật nhân sơ thì xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.

Vậy các phát biểu 2, 3, 4 đúng


Câu 10:

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

Xem đáp án

Chọn D

Cấu trúc 1 operon gồm các phần:

+ Z, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

+ O: vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

+ P: vùng khởi động, nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

→ Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. Coli, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.


Câu 11:

Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5'AUG3'?

Xem đáp án

Chọn A

Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được Jacop và Mono phát hiện ở vi khuẩn E.coli


Câu 12:

Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được phát hiện ở:

Xem đáp án

Chọn A

Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết là đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các tính trạng tốt trong cùng một giống.

Các tính trạng liên kết và luôn di truyền cùng nhau.


Câu 14:

Cho các phát biểu sau

I. Gen có nhiều loại như gen điều hòa, gen cấu trúc,...trong đó các gen điều hòa là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể.

II. Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

III. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5'-3' có vai trò như giá đỡ phức hợp codon-anticodon.

IV. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là điều hòa phiên mã.

Xem đáp án

Chọn A

Xét các phát biểu:

Phát biểu 1 sai vì gen có nhiều loại gen như gen cấu trúc, gen điều hòa...Trong đó, gen cấu trúc là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể. Gen điều hòa là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác chứ không phải gen điều hòa là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể.

Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc:

+ Nguyên tắc bổ sung: Enzim ADN polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X.

+ Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

Phát biểu 3 đúng vì mARN có chiều từ 5' → 3', do vậy riboxom dịch chuyển trên mARN cũng theo chiều 5' → 3', riboxom có vai trò như giá đỡ phức hợp codon-acticodon. Mỗi riboxom gồm có 2 tiểu phần. Hai tiểu phần này bình thường nằm tách riêng nhau. Khi có mặt mARN, chúng liên kết vào một đầu của mARN tại vị trí codon mở đầu (mã mở đầu) và quá trình dịch mã được bắt đầu. Trên riboxom có 2 vị trí là vị trí peptit (P) và vị trí amin (A). Mỗi vị trí tương ứng với một bộ ba.

Phát biểu 4 đúng vì theo Jacop và Mono, điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ phiên mã, còn điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như điều hòa phiên mã (điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào), điều hòa dịch mã (điều hòa lượng protein tạo ra), điều hòa sau dịch mã (làm biến đổi protein sau khi được tổng hợp để có thể thực hiện được chức năng nhất định)...
Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu 2, 3, 4.


Câu 15:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

II. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

III. Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

IV. Sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

Số câu trả lời đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

Xét các phát biểu của đề bài:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

Phát biểu 1 đúng vì ở enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' đến 3'.

Phát biểu 2 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản.

Phát biểu 3 đúng. Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên mạch pôlinucleotit.

+ Gyraza hay còn gọi là topoisomeraza có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).

+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.

Phát biểu 4 đúng. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều sử dụng 8 loại nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.

trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp nên đoạn ARN mồi.

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 16:

Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Chọn B

AND tồn tại ở nhân, ti thể, lục lạp → sự nhân đôi của AND xảy ra ở: Ti thể, nhân, lục lạp


Câu 17:

Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kình 300nm?


Câu 18:

Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền của HIV được thể hiện bằng sơ đồ:

Xem đáp án

Chọn B

Virus HIV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn và có khả năng phiên mã ngược (ARN của virus được phiên mã ngược thành ADN). Sau đó ADN lại tiến hành phiên mã để tổng hợp ARN, sau đó ARN dịch mã thành protein của virus


Câu 20:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Chọn B

Chỉ có phát biểu I đúng. Còn lại:

- II sai vì cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.

- III sai vì đột biến gen có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin hoặc không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin trong trường hợp đột biến thay thế ở

nuclêôtit thứ 3 của bộ ba làm cho bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa một axit amin.

- IV sai vì hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến gen dạng thay thế nuclêôtit.


Câu 21:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5'→3'.

II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.

IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

- II sai. Gen trong tế bài chất (ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhân cho nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN trong tế bào chất.

- III đúng vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên luôn có số lần phiên mã bằng nhau.


Câu 23:

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Vì tổng hợp chuỗi pôlipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất


Câu 24:

Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba:

Xem đáp án

Chọn B

Bộ ba AUG mã hoá axit amin Met


Câu 25:

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem đáp án

Chọn D

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên ARN


Câu 26:

Quá trình phiên mã có tác dụng:

Xem đáp án

Chọn B

Quá trình phiên mã có tác dụng truyền thông tin quy định cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân tử mARN.


Câu 27:

Những thể đa bội nào sau đây có thể được hình thành khi đa bội hoá tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể 2n?

Xem đáp án

Chọn A

Hình thành thể đa bội khi đa bội hóa tế bào xoma có bộ NST 2n là những thể đa bội chẵn như 4n, 8n, 16n.

Đa bội hóa 1 lần 2n → 4n.

Tiếp tục sử dụng cosixin gây đa bội hóa cơ thể 4n → 8n.... 8n → 16n.


Câu 30:

Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?

Xem đáp án

Chọn B

Các dạng đột biến: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST.Đột biến số lượng là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của sinh vật. Lệch bội là dạng đột biến thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST


Câu 31:

Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?

Xem đáp án

Chọn A

Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X) làm tăng 1 liên kết hidro

Thêm một cặp (A – T): Tăng 2

Mất một cặp (A – T): giảm 2

Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T): giảm 1


Câu 32:

Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

Xem đáp án

Chọn B

Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin

Trong mạch mã gốc của gen chỉ có: T, A, X.

Trong mạch bổ sung của gen chỉ có: A, T, G (không có X).


Câu 33:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.

II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.

III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’

IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.

Xem đáp án

Chọn C

Nội dung 1 đúng. Khác với AND polimeraza, ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn phân tử AND.

Nội dung 2 đúng. mARN sơ khai chưa bị cắt bỏ nên có chiều dài bằng vùng mã hóa của gen.

Nội dung 3 đúng. AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên sẽ chạy trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’.

Nội dung 4 sai. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch của phân tử AND. Trên mỗi mạch đơn đều có những đoạn được tổng hợp liên tục, có những đoạn được tổng hợp gián đoạn.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 34:

Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?

I. Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn

II. Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú

III. Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen

IV. Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Xem đáp án

Chọn A

Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :

Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn 

Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung 

Quy ước gen :

A- cao ; a- thấp

B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.

1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao

Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng 

F1 dị hợp 3 cặp gen.

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:

AbaBDd × AbaBDd → 1AbAb : 2AbaB : 1aBaB1DD : 2Dd : 1dd

Xét các phát biểu

I đúng.

II đúng.

III sai, có tối đa 9 kiểu gen

IV đúng


Câu 37:

Nucleotit loại U là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Nucleotit loại U là đơn phân cấu tạo nên ARN, gồm 3 loại là: tARN, mARN, rARN


Câu 38:

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể

Xem đáp án

Chọn B

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể 3n (tam bội)


Câu 39:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?

Xem đáp án

Chọn A

Nhiệm vụ của enzim ARN- polimeraza trong quá trình phiên mã là: xúc tác, lắp ráp các nu để tạo ARN theo chiều 5' - 3' bổ sung với mạch mã gốc của gen.


Câu 40:

Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là

Xem đáp án

Chọn D

Dạng đột biến như chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đảo đoạn thì không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Đột biến lặp đoạn làm tăng gen → chiều dài NST dài hơn.

Đột biến làm cho nhiễm sắc thể ngắn hơn bình thường có thể là dạng đột beiens mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST


Bắt đầu thi ngay