IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)

  • 5549 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thế hxuất phát (P) của một qun thể ngẫu phối tỉ lkiểu gen 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Theo quan niệ m tiến hóa hiện đại, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu qun thchịu tác độ ng của nhân tố đột biến thì chắc chắ n quầ n thsxut hiệ n kiu gen mi.

II. Nếu quần thchchịu tác độ ng của chọ n lọ c t ự nhiên F1 t ỉ lkiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chng tỏ quá trình chọ n lọc đang chng lạ i alen ln.

III. Nếu quần thchịu tác độ ng của các yếu t ố ngẫu nhiên thì ths tỉ lkiểu gen 100%AA.

IV. Nếu di – nhập gen thì thể slàm tăng t n salen a của quần th.

Xem đáp án

Đáp án C

P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. QT ngẫu phối.

I. Nếu qun thchịu tác độ ng của nhân tố đột biến thì chắc chắ n quầ n thsxut hiệ n kiu gen mi. à sai

II. Nếu quần thchchịu tác độ ng của chọ n lọ c t ự nhiên F1 t ỉ lkiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chng tỏ quá trình chọ n lọc đang chng lạ i alen ln. à đúng

III. Nếu quần thchịu tác độ ng của các yếu t ố ngẫu nhiên thì ths tỉ lkiểu gen 100%AA. à đúng

IV. Nếu di – nhập gen thì thể slàm tăng t n salen a của quần th. à sai


Câu 5:

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy đ ịnh hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy đ ịnh qu ả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh qu ả chua. Trong một quần thđạt cân bằng di truyền, ngư ời ta đem giao phấn ngẫu nhiên một s thể thì thu đượcF1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

I. T ần số alen A bằng t ần salen a

II. T ần salen b=0,6

III. Nếu chỉ tính trong tổng s ố hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây kiểu gen d ị hợp chiếm t ỉ lệ 3/7 IV. Nếu đem tất ccây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49

bao nhiêu phát biểu không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST

A hoa kép >> a hoa đơn

B qu ả ngọt >> b qu ả chua.

Trong một quần thđạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên.

F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb.

à a = 0,5; A = 0,5; b = 0,4; B = 0,6

I. T ần số alen A bằng t ần salen a à đúng

II. T ần salen b=0,6 à sai

III. Nếu chỉ tính trong tổng s ố hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây kiểu gen d ị hợp chiếm t ỉ lệ 3/7 à sai, aaBb/aaB- = (0,52.2.0,6.0,4)/0,21 = 4/7

IV. Nếu đem tất ccây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 à đúng

(4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn à F2: aabb = 4/49


Câu 9:

một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hxuất phát quần thể 20% số thể đồng hợp trội cánh dài tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. T ỷ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên là?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu là x
→ Ta có: x.(1/2)^3 =0,08 → x = 0,64
→ Tần số đồng hợp lặn trong quần thể ban đầu = 1 - 0,64 - 0,2 = 0,16
→ Tỉ lệ kiểu hình ban đầu: 84% cánh dài : 16% cánh ngắn → Đáp án C


Câu 11:

Một quần ththực vt t ự thphấn tỉ lkiu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các thể kiểu gen aa không khả năng sinh s ản. Tính theo thuyết, t ỉ lcác kiểu gen thu được ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án D

P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.

Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA
0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa
 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa

F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa


Câu 13:

Một quần ththực vt t ự thphấn, alen A quy đ nh quả tròn trội hoàn toàn so vớ i alen a quy đnh quả dài. Thế hxuất phát (P) 95% cây quả tròn : 5% cây qu ả dài, sau 2 thế hệ thu đưc F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây qu ả dài. Biết không đ ột biế n xảy ra, theo thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) T n salen A và a ở thế hệ P lần lượt 0,75 0,25.

(2) T ỷ lkiu gen d ị hp ở P 40%.

(3) F1 quả tròn thuần chng chiế m 85%.

(4) Nếu các thể F1 giao phấ n ngẫu nhiên với nhau thì thu đư ợc F2 62,5% cây thuần chng

Xem đáp án

Đáp án C

(P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài 
0,95 A_ : 0,05 aa 
Sau 2 thế hệ thụ phấn , 
F2: 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài 
0,8 A_ : 0,2 aa 
=> Ta áp dụng CT : x AA + y Aa + z aa =1 
Sau n thế hệ tự thụ phấn => Aa = y * 1/2^n 
AA = x + y * (1-1/2^n) : 2 
aa = z + y * (1-1/2^n) : 2 
-----------------
=> aa = 0,05 + y* ( 1-1/2^2 ) : 2 = 0,2 
=> y = 0,4 
=> (P) : 0, 55 AA : 0,4 Aa : 0,05 aa 
=> P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 => (1) ĐÚNG ; (2) ĐÚNG 
---------------
F1 : 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa = 1 
=> (3) SAI 
------------------
Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau :
Ta có : P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 
=> có : 9/16 AA : 3/8 Aa : 1/16 aa = 1 
=> cây thuần chủng chiếm = 10/16 ( AA + aa ) = 62.5 % => (4) ĐÚNG 
=> CHỌN C


Câu 15:

Gistrong mộ t quần thngười đạt trạng thái cân bằ ng di truyề n vớ i t n scủa các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. K ết lu ận nào dưới đây về qun thnày đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A = 0,45; B = 0,21; AB = 0,3; O = 0,04.

IO= 0,2; IA = 0,5; IB = 0,3(quần thể cân bằng)

A. T n scác alen IA, IB IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 0,2 à sai

B. T n skiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO à sai

C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên vớ i nhau sẽ làm tăng dầ n t n s thể nhóm máu O à sai

D. Xác suất để gặp một người kiểu gen IBIO trong số những người nhóm máu B trong quần th 57,14% à

4/7 IBIO ; 3/7 IBIB à sinh con IBIO = 57,14%


Câu 17:

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là

Xem đáp án

Đáp án C

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là

P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.

Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2

AA x AA à 0,1 AA

Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa

aa x aa à 0,4

à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%


Câu 19:

Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:

Gen I có 2 alen trong đó: A1 = A2

Gen II có 4 alen trong đó: B1= B2>B3>B4

Gen III có 4 alen C1>C2>C3>C4

Gen IV có 5 alen: D1=D2=D3=D4>D5

Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X. Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong quần thể với 4 locus trên (tính cả tính trạng giới tính) là:

Xem đáp án

Đáp án B

* Xác định số KG:

- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG

- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG

- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG

à tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG      

* Xác định KH:

- Gen I: 3 KH

- Gen II: 5 KH

- Giới XX: 4 KH

- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH

à tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH


Câu 20:

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen

Xem đáp án

Đáp án C

KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3

a2 -  = 0,55 à a2 = 0,5

A1 = 0,2

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,

A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai

à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3

à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng


Câu 22:

Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau:

0,3 AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB: 0,4 aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

(1). Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%

(2). Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%

(3). Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất

(4). Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen của quần thể: A=0,45; a=0,55; B=0,35; b=0,65

Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: (0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb)

Xét các dự đoán:

(1) đúng, chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là

0,2025×0,1225/(1−0,3025)(1−0,4225)≈6,16%

(2) đúng, khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là (1 – 0,495)(1 – 0,455)=27,5225%

(3) đúng, vì tỷ lệ dị hợp của từng cặp gen là lớn nhất

(4) sai, Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm (1 – 0,3025)  0,4225 + 0,3025 (1 0,4225)=0,4694


Câu 23:

Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa).

(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).

(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).

Xem đáp án

Đáp án B

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). à cân bằng

(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa). à cân bằng

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).  à không cân bằng

(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa). à không cân bằng


Câu 24:

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

Xem đáp án

Đáp án C

P: 60% A-: 40% aa

F2 cân bằng: 16 đỏ, 9 trắng à aa = 0,36 à a = 0,6 à A = 0,4

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a à sai,

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60% à đúng

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. à đúng

P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa tự thụ 2 thế hệ

à aa = 11/20 à A- (đỏ) = 9/20

IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng à đúng

à F2: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa tự thụ 2 thế hệ

à F4: aa = 27/50; A- = 23/50


Câu 25:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi tỉ lệ dị hợp ở P là x

F1 có:

1/16 aa = 1/4.x x=0,25

P:0,75AA:0,25Aa

Vậy tỷ lệ dị hợp ở F1 là:  0,25 x 1/2=0,125


Câu 26:

Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là

Xem đáp án

Đáp án A

A đỏ >> a trắng
P: XAXa × XAY
F1: XAXA : XAX 
      XAY : XaY
Xét kiểu gen ở F1 có:
Giới cái :  Xa = 1/4  và XA = 3/4
Giới đực: Y = 1/2 : Xa = XA = 1/4.
Tỉ lệ kiểu hình trắng ở F2 là : 1/4 x 1/4 + 1/4×1/2 = 3/16
Tỉ lệ trắng: đỏ là 3 trắng : 13 đỏ 


Câu 27:

Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A1>A2>a; A1 qui định hoa đỏ; a qui định hoa vàng, a qui định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng : 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Tần số alen A1 = 0,2; A2 = 0,3; a = 0,5

II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/13

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ hoa trắng là: a1a10,25 + a1 = √0,25 = 0,5;

tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a + a1)2- a1a1 = 0,3 ; A = 0,2

Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA + 0,09aa + 0,25a1a1 + 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1
Xét các phát biểuI đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp 0,36 - 0.04AA
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: (0,36−0,04AA)/0,36 = 8/9

IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aai e3aa:10aai, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ
hoa trắng là (10/13)×(10/13)×1/4=25/169


Câu 34:

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3.

Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án B

 Xét 1 gen có 2 alen,

PCân bằng di truyền= p2AA : 2pq Aa : p2aa,

có p(A) = 0,3 à  q(a)= 0,7

Vậy khi trạng thái cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen AA = p2 = 0,09.


Câu 35:

Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A à sai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể mang alen mới xâm nhập vào).

B à sai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1  tần số alen A tăng à không thể CLTN chống lại alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con).

C à sai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.

D à đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt.


Câu 36:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,4Aa : 0,1aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA: 0,48 Aa: 0,16aa.

  II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.

  III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có  số cây hoa trắng.

          IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa.

Xem đáp án

Đáp án C

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa  p(A) = 0,7 và q(a) = 0,3.

I à sai. Nếu giao phấn ngẫu nhiên F1 là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09 aa.

II à  sai. Chọn cây hoa đỏ ở P (5/9 AA : 4/9Aa) giao phấn ngẫu nhiên thì thu được cây hoa đỏ chiếm ti lệ là: 1 - aa = 1 - (4/9.1/2)2 = 95,06%.

III à  đúng. Chọn ra cây hoa đỏ (5/9 AA : 4/9Aa) ở P tự thụ:

+ 5/9 (AA x AA) à  F1: aa = 0

+ 4/9 (Aa x Aa) à F1: aa = 4/9 .1/4 = 1/9

IV à  đúng. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì:

+ 0,5 x (AA x AA) à  0,5AA

+ 0,4 x (Aa x Aa) à 0,1 AA : 0,2Aa : 0,1 aa

+ 0,1  x  (aa x aa) à  0,1 aa =>0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa


Câu 37:

một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

(2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.

(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

Xem đáp án

Đáp án A

* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)

Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.

- Xét tính trạng chiều cao

Quần thể cân bằng

 Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.

 q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.

 q = 0,4   p = 0,6.

 P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

- Xét tính trạng màu sắc

Quần thể cân bằng

 Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb

q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.

 q’= 0,7 = p’ = 0,3.

 P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.

  Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa)  x  (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).

* Kiểm chứng các phát biểu

  (1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

  Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA   x  %BB

  = 42,84% (giả thiết) - 36%  x  9% = 39,6%.

   (1) Sai.

  (2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.

Ta có: % kiểu gen đồng hợp

= (%AA + %aA)  x  (%BB + %bb) = (100% - %Aa) x (100% - %Bb) = 52%  x  58% = 30,16%

 (2) Sai.

(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

  Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao x  cao)(đỏ  x  đỏ).

- Tính trạng chiều cao:

Trong tổng số cây thân cao thì

AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,

Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.

 A-  x  A- : (3/7 AA : 4/7 Aa)  x  (3/7 AA: 4/7 Aa)

Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.

- Tính trạng màu sắc:

  Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.

   B-  x  B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) x (3/17 BB: 14/17 Bb).

  Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.

  Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên à  Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa)  x  (240/289 B- : 49/289 bb)  tỉ lệ kiểu hình đời con đã cho.

   3 đúng.

(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

  Nhận xét: Cao, trắng  x  Thấp, đỏ = (cao x thấp) x (trắng x đỏ).

Ta có:

  + A- x aa (3/7 AA : 4/7 Aa) x aa à đời con: 2/7 aa.

  + bb  B-: bb  x  (3/17 BB : 14/17 Bb) à đời con: 7/17 bb.

   (4) Sai.

  Vậy chọn (1), (2), (4).


Câu 38:

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

          (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4

Xem đáp án

Đáp án C

 =>   F1: AA + aa > Aa  =>  Chọn (1).

(2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

Ta có: P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa  =>  AA < Aa  =>  (2) Sai.

(3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa à p(A) = 0,6; q(a) = 0,4

 =>  Đời con: F1: 36AA: 0,48Aa: 0,16aa  =>  Chọn (3).

(4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4 =>  Chọn (4).


Câu 39:

Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng?


Câu 40:

Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Pcân bằng di truyền = p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1 (với p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a)

Vậy p = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 ó  0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa =1


Câu 41:

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Quần thể thứ nhất đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong tổng số người phụ nữ không bị hói đầu, số người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

  Quần thể thứ hai đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong tổng số người bị hói đầu, những người có kiểu  gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,9. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao  nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Ở quần thể thứ nhất, những người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,16.

  (2) Ở quần thể thứ hai, những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,82.

  (3) Ở quần thể thứ hai, một người đàn ông mắc bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không mắc  bệnh hỏi đầu, xác suất sinh con trai không mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng này là 90/209

  (4) Ở quần thể thứ nhất, một người đàn ông mắc bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không mắc  bệnh hói đầu, xác suất sinh con mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng này là 34/54

  (5) Một người đàn ông mắc bệnh hói đầu đến từ quần thể thứ nhất kết hôn với một người phụ nữ không  mắc bệnh hói đầu đến từ quần thể thứ hai, họ sinh được một người con trai, xác suất người con trai này mắc bệnh hói đầu là 59/99

Xem đáp án

Đáp án D

 (1) Ở quần thể thứ nhất, những người cỏ kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,16.

Quần thể thứ nhất: 0,04HH: 0,32Hh: 0,64hh => (1) sai

(2) Ở quần thể thứ hai, những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,82.

Quần thể thứ hai là: 0,01 HH: 0,18Hh: 0,81hh ==> (2) đúng

(3) sai

(4) sai

(5) đúng

Vậy các phát biểu đúng: (2), (5)


Câu 42:

Có 1 đột biến gen lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường từ một quần thể, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà có biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố, mẹ dị hợp tử về đột biến trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết: A (mỏ bình thường = BT) >> a (đột biến mỏ dưới dài đột biến) gen trên NST thường.

Những con gà aa (biểu hiện mỏ dưới dài) chủ phải loại bỏ vì sống yếu ớt.

P:  100 con (xAA : yAa) x  100 con (xAA : yAa)

G: a = y/2 = q a = y/2 = q (với x + y = 1)

F1: gồm 1500 trong đó 15 con gà mỏ dưới dài (aa) = q2 = 15/1500 = 0,01 => q(a) = 0,1; p(A) =0,9

Ta có: q(a) = y/2 = 0,1 à  y = 0,2 = 20%

à x=0,8=08%

Vậy số gà bố và mẹ dị hợp = y. 100♂   + y. 100 ♀ =40 con


Câu 43:

Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể trên giao phối tự do, theo lý thuyết thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể giao phối P = 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb

Gp:                              AB = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15

                                    Ab = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15

                                    aB = 0,2.1/4+ 0,3.1 =0,35

                                    ab = 0,2.1/4 +0,3.1 =0,35

P x P: (0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)(0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)

F1: Tỉ lệ đồng hợp lặn (aabb) = 0,35 x 0,35 = 12,25%

(để tính nhanh chỉ cần tìm giao tử lặn ab = 0,35)


Câu 45:

Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím và alen a1 quy định hoa trắng; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Xét quần thể (P) có cấu trúc di truyền: 0,2Aa : 0,l aa1 : 0,2aa : 0,3AA : 0,2Aa1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về F1?

 I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.

 II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.

  III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.

 IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen a1 chiếm 75%.

 V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án D

A: đỏ, a: tím, a 1: trắng

Kết luận:

I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.

P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1

Nhận xét: Qua 1 thể hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm 1 nửa.

=> F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = (0,2Aa +0,1 aa1 + 0,2Aa1): 2 = 0,25 à I. đúng

II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.

P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1

+ 0,2 Aa tự thụ à aa: 0,05

+ 0,1 aa1 tự thụ à  aa + aa1 = 0,1 (1 – a1a1) = 0,075

+ 0,2 aa tự thụ à aa = 0,2

=> F1: Tỉ lệ tím = aa + aa1 = 0,05 + 0,075 + 0,2  => II. sai

III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.

P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1          

+ 0,2 Aa tự thụ à  A- = 0,2(1 - aa) = 0,2 (1- 0,25) =                       0,15

+ 0,3 AA tự thụ à A- = 0,3                                                            

+ 0,2 Aa1 tự thụ à A- = 0,2 (1 -  a1a1) = 0,2 (1-0,25)                       = 0,15

  F1: A- = 0,6 => III. sai                                                                 

IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen ai chiếm 75%.

P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1

+  0,2 Aa1 tự thụ à  Aa1: 0,2   x   0,5 = 0,1=> IV sai.

V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.

F1 Xuất hiện thêm kiểu gen  

F1 5+1=6 :kiểu gen =>V sai.


Câu 47:

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

Xem đáp án

Chọn B.

Về mặt di truyền sinh học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số alen và tần số kiểu gen.


Câu 50:

Một quần thể cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau một thế hệ ngẫu phối là:

Xem đáp án

 Đáp án B

Theo giả thiết: một gen có 2 alen (A > a)

P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)

Vì cân bằng CBDT = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cá thể có kiểu hình trội (A-) = p2 + 2pq = 0,64 với p + q = 1 => p(A) = 0,4; q(a) = 0,6

=> P = 0 16AA + 0,48Aa + 0,3 6aa = 1 các cá thể aa chết

  P’= 0,16AA + 0,48Aa< 1

ó P’= 0,16AA + 0,48Aa = 1/4AA + 3/4 Aa = 1

 à A = 5/8; a = 3/8

F1 = P’ x  P’ = 25/64AA + 30/64Aa + 9/64aa = 1


Bắt đầu thi ngay