IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P9)

  • 5513 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có 3 alen khác nhau. Theo lý thuyết có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử?


Câu 3:

Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nhận định nào dưới đây là sai?


Câu 5:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án C

P = 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Do chỉ giao phối cùng kiểu hình.

Nên những con đỏ chỉ lai với đỏ, trắng lai với trắng. Nên để sinh ra F1 thì cách đặt giao phổi P:

+ 0,9 [(2/3AA : 1/3Aa)  x  (2/3AA : 1/3Aa)]

G: 5/6A : l/6a               5/6A : l/6a

à  F1: 0,9[35/36A-: l/36aa]

+ 0,l[aaxaa] à  : 0,1 aa.

Vậy F1: aa = 0,9. 1/36 + 0,1 = 12,5% = 1/8


Câu 6:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: Aa,Bb x aa,bb à F1 gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : l0aaB-. Mọi quá trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào?


Câu 9:

Cấu trúc di truyền của một quần thể (P) như sau: 168BB : 72bb. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cho giao phối ngẫu nhiên sau 10 thế hệ. Cấu trúc đi truyền của quần thể đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

 P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)

ó  P: 168/240 BB + 72/240 bb ó  7/10 BB + 3/10 bb =1 (x = 7/10; y = 0; z = 3/10)

à p(B) = x+y/2 = 7/10; q(b) = 3/10

= p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 = 49%BB : 42%Bb : 9%bb.

Vì F1 đã cân bằng đi truyền mà không chịu tác động các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen thì đến Fn vẫn không thay đổi.

Nên F10 = 49%BB : 42%Bb : 9%bb


Câu 10:

Cho 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ xuất phát P có 0,4AA : 0,6Aa. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu đến F3 có 1000 cá thể được sinh ra. Theo lý thuyết, số cá thể của từng kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1) ó P: 0,4 AA + 0,6 Aa = 1

à x = 0,4; y = 0,6; z = 0 à  p(A) = X + y/2 = 0,7 à  q(a)= 1- 0,7 = 0,3

Vì giao phối ngẫu nhiên nên F1=F3 : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Vậy số lượng ứng với F3 = 490 AA : 420 Aa : 90 aa.


Câu 11:

Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0, 7 và 0, 3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể

Xem đáp án

Đáp án A

 Theo giả thiết: A = 0,8; a = 0,2; B = 0,7; b = 0,3. 2 gen di truyền phân ly độc lập (do thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau).

Gọi p, q và p’, q’ lần lượt là tần số tương đố của alen A, a; B, b.

Pcân bằng di truyền = (p2AA : 2pqAa : q2aa)( p’2BB :2 p’q’Bb : q’2bb)

Vậy số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) = (p2 AA + 2pqAa)(p2 BB + 2pqBb)

= (0,82 + 2.0,8.0,2)(0,72+ 2.0,7.0,3) = 87,36%.


Câu 12:

Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ : 21% hạt tròn, trắng : 12% hạt dài, đỏ : 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a; B, b trong quần thể lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.

Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.

P cân bằng di truyền: (p2AA : 2pqAa : q2aa)( p,2BB : 2p’q’Bb : q’2bb)

Giả thiết cho: A-B- = (p2 + 2pq)(p’2 + 2p’q’) = 0,63

A-bb = (p2 + 2pq)(q’2) = 0,21

aaB- = (q2)(p,2 + 2p’q’) = 0,12

aabb =(q2)(q’2) = 0,04 và biết p + q = 1; p’ + q’ = 1

Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4

p’(B) = 0,5;q’(b) = 0,5


Câu 15:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.

(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cà hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.

(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính hạng chiếm tỉ lệ 54,5%.

(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.

Xem đáp án

Đáp án B                         

(1) à  sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).

(2) à  đúng aabb = 0,2 (1/4.1/4) + 0,5 (1/4.1) = 11/80 = 13,75%.                

(3) à sai. Vì A-bb + aaB- = 0,3(1.1/4) + 0,2(3/4.1/4 +1/4.3/4) + 0,5(3/4.1) = 21/40 = 52,5%.

(4) à  Sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb+ aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2 (1/4.1/4 + 2/4.2/4 +1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) =11/40.


Câu 16:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).

(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.

(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).

(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể tự thụ:

p = xAA : yAa : zaa (trong đó x + y + x = 1, giả thiết cho y = 0,8)

F5 = [x + 0,8/2 (1 - 1/25)] AA : [0,8/25] Aa : [z + 0,8/2 (1 - 1/25)] aa

(1) => đúng. Giả thiết cho: aa/F5= aa/P + 0.3875

còn theo lý thuyết thì trắng aa/F5 tăng so với p = 0,8/2 (1 - 1/25) = 0 ,3875

(2) => đúng. Giao phối và tự phối thì A/a = const qua các thế hệ.

(3) => đúng. Đỏ P(A- = AA + Aa) phải luôn lớn hơn đỏ F5. Qua từng thế hệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng => tăng đồng hợp trội và lặn. Nhưng do lặn tăng mà tổng kiểu hình = 100% => trội F5 (AA + Aa) giảm so với P.

(4) => đúng. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thể hệ luôn không đổi:

AA - aa = const qua các thế hệ => đúng.

Vì: tự thụ thì [x + 0,8/2(1 -1/2")] - [z + 0,8/2 (1 - l/2n)] = x - z = const hay ngược lại z - x = const => đúng Vậy: D đúng


Câu 17:

Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết: 2 gen cùng quy định 1 tính trạng tương tác gen

  A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng ó 9 : 6 : 1 TTBS

  Pcân bằng di truyền: (p2AA : 2pqAa : q2aa)(p’2BB : 2p’q’Bb : q’2bb)

  Biết: p(A) = 0,4 à q(a) = 0,6

  q’(B) = 0,3 à q’(b) = 0,7

Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) = p2 + 2pq)(p’2 + 2p’q’) = 32,64%


Bắt đầu thi ngay