IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P9)

  • 6515 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai về thường biến là: A, thường biến không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.


Câu 2:

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu


Câu 3:

Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.


Câu 4:

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.


Câu 9:

Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền phân li độc lập


Câu 10:

Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau


Câu 11:

Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 3 trội: 1 lặn

F1: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa


Câu 13:

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là pH của đất.


Câu 14:

Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì:

Xem đáp án

Đáp án C

Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp


Câu 15:

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

Xem đáp án

Đáp án B

Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.


Câu 16:

Ở người, khi nói về bệnh di truyền do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, con gái nhận gen từ cả bố và mẹ

B sai, gen này di truyền chéo

C sai, con trai có 1 gen này cũng biểu hiện ra kiểu hình.

D đúng.


Câu 17:

Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về gen đa hiệu là: A

B sai, sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng tới nhiều tính trạng.

C sai, D sai, gen đa hiệu chỉ tạo 1 loại mARN.


Câu 18:

Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Đối tượng nghiên cứu được Moocgan sử dụng là ruồi giấm


Câu 19:

Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Aa × AA → Aa : AA ; có 2 loại kiểu gen.

A: 3 loại; C:1 loại; D: 1 loại


Câu 20:

Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử.

A:1 loại

B,C: 2 loại


Câu 21:

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi gen nằm ở ti thể thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ


Câu 29:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A.

A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng.

P: AaBb x aaBb 1/2 F1: A – B- = ½.3/4=3/8.

3/8Vậy : A đúng.

Chú ý:

+ Aa x aaF1: ½ Aa : 1 aakiểu hình: 1/2A- : 1/2aa

+ Bb x Bb1/2F1: 1/4BB : 2/4 Bb : ¼ bb1/4kiểu hình: 3/4B- : ¼ bb


Câu 40:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

   II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

   III. F1 có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ

            IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

Xem đáp án

Đáp án C

* Xét từng phát biểu:

I à  đúng. Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-XDX- = (0,5 + aabb).l/2 = (0,5 + 0,2). 1/2 = 35%.

II à đúng. Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = aabbXDX- = 0,2.1/2 = 10%.

III à Sai. Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-D- = (0,5 + aabb) .0,75 = (0,5 + 0,2) .0,75 = 52,5%.

IV  Sai. Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = AabbD- = (0,25 - aabb).0,75 = (0,25-0,2).0,75 = 3,75%.


Câu 42:

Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo già thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng.

Tính trạng trội là trội hoàn toàn

Các gen nằm trên NST thường

P: thân cao, quả đỏ  x  thân cao, quả đỏ

F1: cà chua thân thấp, quả vàng = 1 %.

à  A (cao) >> a (thấp); B (đỏ) >> b (vàng)

 P (Aa, Bb)  x  (Aa, Bb)  F1: aabb = 0,01


Câu 43:

Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?

Xem đáp án

Đáp án D

1. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (phân ly độc lập): AaBb (cơ thể biểu hiện của 2 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab =1/4.

2. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): AB/ab hay Ab/aB (f = 50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB - Ab = aB = ab = 1/4.

3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành một tính hạng di truyền phân ly độc lập (tương

tác gen) thì cơ thể dị hợp AaBb (cơ thể biểu hiện của 1 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4 


Câu 44:

Ở một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trắng thu được F1 toàn mắt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là:

Xem đáp án

Đáp án A

Pt/c: cái mắt đỏ  x  đực mắt trắng à F1: 100% mắt đỏ.

- ♂ F1 lai phân tích: cái mắt đỏ  x  đực mắt trắng à  F2: 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ (mắt đỏ chỉ con cái) = 4 tổ hợp giao tử = 4.1.

+ ♂ F1 mắt đỏ cho 4 loại giao tử bằng nhau à F1 (AaBb) Tính trạng màu mắt do 2 gen thuộc tương tác gen.

+ Khi lai phân tích mà đời con F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới (mắt đỏ chỉ có ở con cái mà không có ở con đực Vậy một trong hai gen liên kết với NST giới tính.

A à  sai. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính.

B à đúng. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính, (một cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen trên NST giới tính).

C à sai. Tính trạng do hai cặp gen quy định và có hoán vị gen. (2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau à di truyền phân li độc lập).

D à sai. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường.


Câu 45:

Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiềm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.

A (da bình thường) >> a (da bạch tạng) gen này trên NST thường  2 cặp gen/2 cặp NST

Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)

+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao t mang alen a.

+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao t mang alen xm.

Vậy: C. AaXmXm   x  AaXMY 


Câu 46:

Ở một loài thực vật cho Pt/c: ABD/ABD   x   abd/abd, tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng

không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy:

   Gen thứ 1 có 2 alen (A, a) à n1 = 2.

   Gen thứ 2 có 2 alen (B, b) à n2 = 2.

   Gen thứ 3 có 2 alen (D, d) à n3 = 2.

3 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường (vì giả thiết đã cho sẵn kiểu gen) ở những lôcut xác định. Nên số kiểu gen tôi đa 36


Câu 47:

Một cơ thể có kiểu gen ABC/abc. Biết có hai điểm trao đổi chéo không đồng thời xảy ra. Không phát sinh đột biến, theo lý thuyết, thì số loại giao tử của nó là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ ABC/abc nếu liên kết hoàn toàn à cho tối đa 2 loại giao tử.

+ ABC/abc nếu liên kết không hoàn toàn (trao đổi chéo tại 1 chỗ) à cho tối đa 4 loại giao tử.

+ ABC/abc nếu liên kết không hoàn toàn (trao đổi chéo tại 2 chồ không đồng thời)  à cho tối đa 6 loại giao tử.

+ ABC/abc nếu liên kết không hoàn toàn (trao đổi chéo tại 2 chỗ đồng thời à cho tối đa 8 loại giao tử.


Câu 48:

Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quà tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:

Xem đáp án

Đáp án C

A à sai. Phân li độc lập và liên kết gen.

B à sai. Gen Aa phân li độc lập, BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.

C à đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.

D à sai. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/Đ = 12;5%.


Câu 50:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25 %?

   (1) AaBb x Aabb        (2) AaBB x aaBb        (3) Aabb x AABb       (4) aaBb X aaBb

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                                             B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.

Tìm phép lai thỏa mãn: P x P à  F1 (aabb) = 25%

   1. AaBb x Aabb à F1 :thấp, trắng (aabb) = 1/8

   2. AaBB x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0

   3. Aabb x AABb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0

   4. aaBb x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = ¼ à chọn


Bắt đầu thi ngay