IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P11)

  • 6511 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

   - Với cây thứ I thu được F1 gồm 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

   - Với cây thứ II thu được F1 gồm 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

   Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết: đây là phép

 lai 1 tính trạng

* P  x (II) à  : 9 cây hoa đỏ

: 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

ó 16 tổ hợp giao tử = 4 loại

giao tử /P  x 4 loại giao tử /II

à P, II đều cho 4 loại giao

 tử bằng nhau => P, II: AaBb

P: AaBb   x   II: AaBb à  : 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb, aaB-: hồng aabb: trắng

phép lai 1: P: AaBb   x  I à  : l đỏ : 2 hồng : 1 trắng = 4 tổ hợp giao tử = 4   x  l à  I: aabb


Câu 3:

Ở loài chim, người ta cho hai cơ thể có bộ lông không có vằn ở cổ lai với nhau thế hệ con thu được 1 trống lông có vằn : 2 mái lông không vằn : 1 trống lông không vằn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống sót các kiểu gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, sự xuất hiện tỉ lệ này là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết: phép lai một tính trạng.

Ta biết ở chim; ♂= XX, ♀ = XY

P: không có vằn   x  không có vằn à F1 : 1 ♂ có vằn : 2 ♀ không vằn : 1 ♂ không vằn

F1 = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 à  tính trạng chỉ do 1 gen quy định.

Thấy ở F2 xuất hiện lặn (có vằn) mà chỉ ở giới XX => gen phải trên NST giới thuờng chứ không thể trên X được.

Vậy tại sao tỉ lệ này có sự khác nhau giữa 2 giới => gen này lệ thuộc vào giới đực, cái


Câu 7:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không, xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thuyết:

A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp

B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.

P: A-B-   x   A-B- à  F1: aabb = 0.08 à P phải dị hợp

à  P: (Aa, Bb)   x   (Aa, Bb) à F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)

Vậy A-bb = 0,25- 0.08 = 0.17 =17%


Câu 9:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng sô các cây thu được ở Fl, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, đã quy ước trội, lặn.

P: A-B-   x   A-B- à F1: aabb = 0,01

(bố  mẹ trội mà con xuất hiện lặn à bố, mẹ dị hợp)

à  P: (Aa, Bb)   x  (Aa, Bb) à F1 : aabb = 0,01

Vì bố, mẹ dị hợp thì kiểu hình aabb = kiểu gen đồng hợp lặn = kiểu gen đồng hợp trội (AA,BB) = 0.01


Câu 11:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lý thuyêt, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

P: ♀ đỏ  x  ♂trắng à F1 : 100% đỏ à  F2: 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ là con ♂)

=> A (đỏ) > a (trắng) và gen /X

P:    đỏ (XAXA)   x  ♂ trắng (XaY) à  : 100%  đỏ (lXAXa: 1XAY)

: XAXa   x   XaY à  :1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY

Vì vậy: a à  sai. ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (theo chứng minh trên à  cái mắt đỏ có chỉ 1 kiểu gen)

B à  sai (theo chứng minh trên F2 có 4 kiểu gen)

C à  sai, F3 cho 4 kiểu gen chứ không phải 3 kiểu gen = 1 : 2 : 1

♀ và ♂  đỏ F2: (l/2XAXA: l/2XAXa)   x   XAY

G:                   3/4XA : l/4Xa                                          1/2XA: 1/2Y

F3: phải là 4 kiểu gen =.................                               

D à  đúng:

F2   x   F2: (1/2XAXa : l/2XAXa)   x   (1/2XAY : l/2XaY)

G:         3/4XA : l/4Xa            1/4XA: l/4Xa: 2/4Y

F3: mắt đỏ (A-) = 1 - trắng = 1 - (1/4.3/4) = 81,25%.


Câu 12:

Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:

   (1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tích ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.

   (2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.

   (3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

   (4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.

   Số kết luận đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định  tương tác gen.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

   A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng

Pt/c:  trắng    x    trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)

à  Pt/c: AAbb   x   aaBB à  : 100% AaBb

(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:

AaBb    x    aabb à  Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb

à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng

(2) à đúng. Vì F1  tự thụ: AaBb   x    AaBb

F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)

Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen

(3) à đúng. Vì  trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)

AaBb   x   Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb

à   xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

(4) à đúng. Vì F1 (AaBb)   x    hoa trắng (I)

ó AaBb   x    I: (A-bb hoặc aaB-) à  F2:

+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)

+ 3 đỏ : 5 trắng à  I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)

ó  AaBb  x  I: (trắng) à  F2: 1 đỏ: 3 trắng à  I: aabb (đồng hợp lặn)


Câu 13:

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!

Pt/c: A-B-   x   aabb à   dị hợp (Aa, Bb).

:  (Aa, Bb)   x   (Aa, Bb) à  F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%)

Kết luận:

A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tử à  đời con có 10 loại kiểu gen,

B đúng. Vì  : xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.

C à  sai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40%

à  aabb = 16% lớn hơn  A-bb = 25% -16% = 9%.

D à  đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).


Câu 16:

Xét tổ hơp gen AbaBDd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:


Câu 18:

Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân ly kiểu hình theo tỉ lệ là 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:

Xem đáp án

Đáp án C

A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính à sai.

B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn à  sai.

C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ sung à  đúng.

D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp à  sai (kiểu cộng gộp là 15 : 1).


Câu 21:

Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết: A, a và B, b thuộc 2 lôcut khác nhau cùng tác động để hình thành một tính trạng 2 gen (A, a; B, b) không alen (A và a là alen với nhau, B và b là alen với nhau; nhưng giữa A, a với B, b là không alen với nhau) thuộc 2 lôcut khác nhau cùng tác động để hình thành một tính trạng gọi là hiện tượng di truyền tương tác gen.


Câu 22:

Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbđdEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét kết quả riêng lẻ của 4 phép lai đơn.

P: AabbDdEe   x   aaBbddEE à  : A-B-D-E- = 1/2.1/2.1/2.1

Vậy: A đúng

Chú ý: 1. AA  x  AA à  : kiểu gen: 1AA; kiểu hình: 1A-

2. AA  x  aa à   : kiểu gen: 1A; kiểu hình: 1A-

3. Aa   x   aa à   : kiểu gen: lAa : laa; kiểu hình: 1/2A- :l/2aa

4. AA   x   Aa à  : kiều gen: 1AA : lAa; kiểu hình: 1A-

5. Aa  x  Aa à   : kiểu gen: 1AA : 2Aa : laa; kiểu hình: 3/4 A-: 1/4 aa

6. aa   x   aa  à   : kiểu gen: 1 aa; kiểu hình: 1 aa


Câu 23:

Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1 : 1?

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý: vì là phép lai 3 cặp gen là tỷ lệ kiểu gen đời con ở  = 1:1 thì ch duy nht 1 phép lai đơn nào đó đồng hợp lai với dị hợp, còn lại 2 phép lai đơn khác đu đồng hợp lai với đồng hợp:

Tỷ lệ kiểu gen của từng phép lai:

 a à  sai. Vì: (1 : 1) (1 :1) (1 : 2 :1)

b à  đúng. Vì: (1 : 1) (1)(1) = 1: 1

c à  sai. Vì: (1 : 2 : 1)(l : 1)(1)

 d à sai. Vì: (1 : 1) (1 : 1)(1)


Câu 27:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trăng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thuyết: A- đỏ > a-tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc sự có mặt cùa gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trng.

=> Quy ước: A-B-: đỏ

                     aaB-: tím

                   A-bb + aabb: trắng

2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho).

   + P: AaBb   x   AaBb à : 9A-B-: 3aaB-: 3A-bb : laabb

Theo quy ước à  kiểu hình  :  9 đỏ : 3 tím: 4 trắng


Câu 29:

Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí?

Xem đáp án

Đáp án B

H trội hoàn toàn so với h; nhưng ở nữ thì ngược lại (gen H trội ở nam, nhưng lặn ở nữ) Chứng tỏ: Gen quy định tính trạng nàm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng ca gii tính.


Câu 30:

Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì: P: AaBbDd x AaBbDd

   + Xét ở mỗi gen cả bố và mẹ đều dị hợp, nên con nhận 1/2 alen trội và 1/2 alen lặn ở mỗi gen.

   + Bố, mẹ có 6 alen ở cả 3 gen à con cũng 6 alen (nhận 3 alen từ bố và 3 alen từ mẹ).

F1: TL kiểu gen có 2 alen trội (2 alen trội - 4alen trội) = 15/64.


Câu 31:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3A- B-: 3aaB-: 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa trên kiểu hình giả thuyết cho, tách ra tích 2 tính trạng riêng lẻ ở đời F1 kiểu gen của bố, mẹ tương ứng.

P  x  P à F1: 3A-B-: 3 aaB-: 1 A-bb : 1 aabb ~ (1A-: ỉaa)(3B-: lbb)

=> P: AaBb x aaBb


Câu 32:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.

B quy định quả tròn >>b quy định quả dài.

P: A-B- X aabb à F1: 4 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)

à  P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb à  kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp).

P: Aa, Bb x aa, bb à  F1 : aabb = 0,04 , A-B- = 0,04 (vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB à kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) = 4%.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bàng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thuyết:                  A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                             B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))

 F1 x  F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)

=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB,  f = 0,04.2 = 8%


Câu 34:

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Pt/c: trắng x trắng à  F1: 100% đỏ. F1 x  F1 à  F2: 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 à  F1 AaBb (đỏ)

à  quy ước: A-B-: đỏ

   A-bb + aaB- + aabb: trắng

F1 x F1: AaBb x AaBb à  F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)

Chọn đỏ/F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb

Cho đỏ (A-B-)/F2 lai nhau: (2 bên giống nhau)

Đỏ/F2 x đỏ/F2: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb) (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)

GF2: ab = 4/9.1/4 = 1/9 ab = 1/9

F3: aabb = (4/9.1 /4X4/9.1 /4) = 1/81


Câu 40:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đởi con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu gen: 2.2.2; kiểu hình: 2.2.1

B. Kiểu gen = 3.2.2; kiểu hình: 2.2.2

C. Kiểu gen = 2.2.2; kiểu hình: 2.2.2

D. Kiểu gen = 3.3.2; kiểu hình: 2.2.1


Câu 41:

Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:

(1) AaBbDd x AaBbDd.                                  

(2)AaBBDd x AaBBDd.

(3) AABBDd  x AAbbDd.                              

(4)AaBBDd x AaBbDD.

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai có thể tạo ra đởi con dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd)

Xét lần lượt từng phép lai tạo đởi con dị hợp 3 cặp gen:

(1) à  có tạo được AaBbDd = 1/2.1/2.1/2 = 1/8.

(2) à không tạo được AaBbDd = 1/2.0.1/2 = 0.

(3) à  không tạo được AaBbDd = 0.1.1/2.

(4) à có tạo được AaBbDd = 1/2.1/2.1/2 = 1/8.


Câu 42:

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thuyết:                 

A quy định lá nguyên >> a quy định lá xẻ.

                                             B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.

P: A-B- X A-bb à  F1: vì có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)

P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) (vì có kiểu hình ở F1 là lặn aa, bb)


Câu 44:

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đởi F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám mắt trắng : 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:

   (1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X.

   (2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái F1 với tần số 20%.

   (3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là XABY, XABXab.

   (4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%.

Số nhận định đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là phép lai một tính trạng.

 thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.

thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

 100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F2: + : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F2:

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:  XabXab (thân xám, mắt đỏ)     x     XabY (thân đen, mắt trắng)     .

à  F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)

 XABXab  x  XabY à  F2: (thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5

à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4}.2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.


Câu 45:

Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 thì kết quả Fa thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd : 3aabbD- : 2aaB-dd : 2AabbD- : laaB-D- : 1A- bbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết: 3 gen quy định 2 tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.

F1: (Aa,Bb,Dd)(1)  x  (aa,bb,dd)(2)

à Fa: 3A-B-dd : 3aabbD-: 2aaB-dd : 2AabbD-: laaB-D-: lA-bbdd.

(2) luôn cho 100% giao tử lặn (a, b, d) à sự biểu hiện kiểu hình hoàn toàn lệ thuộc vào giao tử mà cơ thể F1  sẽ cho à F1 (Aa, Bb, Dd) sẽ cho các giao tử:

ABd = abD = 3/12 (giao tử liên kết) vì chiếm tỉ lệ lớn nhất.

aBd = AbD = 2/12 (so với liên kết đảo A/a) à fA/a = 4/12

Abd = aBD = 1/12 (so với liên kết đảo B/b) à fB/b = 2/12

Dị hợp 3 cặp gen mà cho 6 loại giao tử (3 nhóm tỉ lệ) à  3 cặp gen trên 1 cặp NST và hoán vị tại 2 điểm không đồng thởi.

 

=> 2 gen A và B nằm ngoài cùng. Do hoán vị A/a và B/b à  gen D, d nằm giữa => Vậy trật tự gen: ADB hay BDA 

 


Câu 46:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết:  à  cho giao tử: 2n (cơ thể 4 alen à cho giao tử 2 alen). Nhớ cách viết giao tử của cơ thể 4n

P: Aaaa   x    aaaa

G (1AA : 4Aa : laa)           laa

(5T : 1L)                            (1L)                                                                   

F1: (5T: 1L)(1L) = 5T: 1L D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.


Câu 47:

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỷ lệ từng loại giao từ được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

 Vì:                                                     

1 tế bào sinh dục ♂ (AB/ab) à cho 4 loại giao tử:  1 : 1 : 1 : 1 (xét trường hợp có hoán vị lớn nhất)


Câu 50:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng, Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

 Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.

B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn  (100% A-bb).

C à  sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%

D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)


Bắt đầu thi ngay