576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P12)
-
6512 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuât hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
Đáp án B
Mỗi gen quy định một tính trạng.
Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
Tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX).
=> gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X mà không có trên Y.
Còn nếu:
A. sai. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân) à con sinh ra 100% giống mẹ.
C sai. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tưorng ứng trên X à chỉ có giới XY mới biểu hiện tính trạng.
D. sai. Trên nhiễm sắc thể thường à thì kết quả phép lai thuận và nghịch như nhau.
Câu 2:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm l0 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1 , cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
B à đúng
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B à h tăng 10 cm
à hmin = aabb = 100 cm
à hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) à F1 : 100% AaBb
F1 X F1 : AaBb x AaBb à F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội - 2alen lặn)
= (1 /2)2 . (1/2)2. = 37,5%
Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nêu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
Vì giả thiết cho 2 gen trên 1 cặp NST thường
P: (A-, bb)(1) x (aa, bb) à F1: 7A-bb : laabb (suy ra từ giao tử).
à G: 7/8Ab : l/8ab 1ab (cánh tím thành phần kiểu gen của (1) = x Ab/Ab : y Ab/ab
à ab = y/2 mà ab = 1/8 à y= 1/4 => (1): 3/4 Ab/Ab : 1/4 Ab/ab)
Vậy nếu 1 x 1: ...không cần có kiểu gen A-bb....
G: (7/8Ab : l/8ab) (7/8Ạb : l/8ab)
F1 : A-bb = 1 - aabb = 63/64.
Câu 4:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:
Đáp án C
Giả thuyết: cây 4n à giảm phân cho giao tử 2n
( 4 alen của 1 gen à giao tử: 2 alen của 1 gen)
P: AAaa x Aaaa
G: (1AA : 4Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)
(5T : 1L)(1T : 1L) ( Chuyển về giao tử trội, lặn để tổ hợp xác định tỷ lệ kiểu hình nhanh đơn giản)
F1 : 11T : 1L = (11 đỏ : 1 vàng) ( Chỉ có giao tử lặn bố kết hợp với giao tử lặn mẹ mới sinh kiểu hình lặn; còn lai là sinh ra kiểu hình trội cả)
* Chú ý: Một số kiểu kết luậnđúng, sai.
P1: AAaa x aaaa
G: (5T : 1L)(1L) = F1 : 5T : 1L
Có thể kết luận sau: 5/6 cây ở F1 hoa đỏ à đúng
Mỗi cây F1 có 5/6 số quả đỏ : 1/6 số quả vàng à sai
P2: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(1T : 1L) = 11T : 1L
Có kiểu kết luận: 11/12 cây đỏ à đúng
P3: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(5T : 1L) = 35T : 1L
Có kiểu kết luận: 1/36 cây vàng à đúng
P4: Aaaa X aaaa à F1: các kiểu kết luận đúng
Kiểu hình = 2 [(1T : 1L)(1L) = 1T : 1L
Số kiểu gen = 2 kiểu gen = 1:1
Kiểu hình: 1/2 cây vàng.
Câu 5:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
Phép lai 4 cặp gen/ 4 cặp NST (phân ly độc lập)
P: AaBbDdHh X AaBbDdHh
ó (Aa X Aa) (Bb X Bb) (Dd X Dd) (Hh X Hh)
* Cách 1: Vì 4 phép lai đơn giống nhau nên kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: T1T2T3L4. = (3/4)3.(1/4)1.= 27/64
* Cách 2: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
= T1T2T3L4 + T1T2L3T4 + T1L2T3T4 + L1T2T3T4
= 3/4.3/4.3/4.1/4 + 3/4.3/4.1/4.3/4 + 3/4.1/4.3/4.3/4 + 1/4.3/4.3/4.3/4 = 27/64 ( Cách này áp dụng cho mọi trường hợp )
Câu 6:
Ở một loài thực vật màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Chiều cao cây do 2 cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả 3 cặp gen (ký hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ, 360 cây thân cao, hoa trắng, 640 cây thân thấp, hoa trắng, 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:
Đáp án C
Theo giả thuyết, màu hoa: A quy định hoa đỏ >> a quy định hoa trắng.
P: (Aa,BbDd) (M) x (aa,bbdd)
à F1: 0,07 cao, A-: 0,18 cao, aa : 0,32 thấp. aa : 0,43 thấp, A-
ó A-B- = 0,07/D- = 0,07/0,5 = 0,14 = 0,14(A,B) x 1(a,b)
à P (Aa, Bb) cho giao tử A, B = a, b = 0,14 < 0,25
Câu 7:
Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/ab chiếm tỷ lệ
Đáp án D
Câu 8:
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình, 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Đáp án B
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F1: 100% trắng
F1 x F1 à F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F1: AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3 tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F2: (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Câu 9:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai: ruồi giấm đực và ruồi giấm cái P: ♂ x ♀ hoán vị 1 bên ở giới cái với tần số 40%. Thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Câu 10:
Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
Đáp án D
Theo giả thiết: A, a: quy định tính trạng thứ 1
B, b: quy định tính trạng thứ 2
Cho hai gen di truyền phân ly độc lập
Chưa cho trội lặn hoàn toàn hay không. Nên xét lấy trường hợp trội lặn không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình lớn nhất ( vì mỗi kiểu gen là 1 kiểu hình )
Pt/c: khác nhau (tương phản) à F1: (AaBb)
Nếu F1 xF1: AaBb x AaBb à F2: 9 kiểu hình = (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
Câu 11:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb X AAAABBBb.
(2) AaaaBBBB X AaaaBBbb.
(3) AaaaBBbb X AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb X AAAABBBb.
(5) AAAaBBbb X Aaaabbbb.
(6) AAaaBBbb X AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là
Đáp án C
(1) AAaaBBbb X AAAABBBb
ó (AAaa X AAAA)(BBbb X BBBb)
G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA)][(1BB : 4Bb : Ibb)(lBB : lBb)]
F1 có kiểu gen = [1 : 4 : 1][1 : 5 : 5 : 1] = 20 : 20 : 5 : 5 : 5 : 5 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai (giả thuyết cho kết quả khác)
(2) AaaaBBBB X AaaaBBbb
ó (Aaaa X Aaaa)(BBBB X BBbb)
G: [(lAa: laa)(lAa : laa)][(lBB)(lBB : 4Bb : lbb)]
F1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng
(3) AaaaBBbbxAAAaBbbb (giải như trên)
à F1: kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.
(4) AAAaBbbb X AAAABBBb
à F1 có kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1=> sai.
(5) AAAaBBbb X Aaaabbbb. (giải như trên)
ó (AAAa X Aaaa)(BBbb X bbbb)
G: [(lAa : laa)(l Aa : laa)][(lBB : 4Bb : lbb)(lbb)]
à F1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng
(6) AAaaBBbb x AAaabbbb à F1: kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.
Vậy: C đúng
Câu 12:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỷ lệ 1/16?
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng
Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.
Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng ( aabb) ở đời con của từng phép lai:
a. aabb = 1/2.0 = 0
b. aabb = 1/4.0 = 0
c. aabb = 1/4.1/2= 1/8
d. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm 160 cây thân thấp, chín muộn, 40 cây thân cao, chín muộn, 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là:
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn
P: A-B-(Q) x aabb à F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à F1: 0,4aabb = 0,4.1
Câu 14:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: x thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ
Đáp án A
A quy đinh thân xám >> a quy đinh thân đen;
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
(ở ruồi giấm chỉ có con cái mới hoán vị)
P:
à F1 kiểu hình = (X : y : y : z)(3 : 1)
F1: A-B-D- = 0.525 à A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
à aabb = 0,7 -0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 à f = 20% ( Vì ♀ cho giao tử ab = 40%)
à 1 giao tử hoán vị = 10% => f= 20%)
Vậy ♂ A-bbXDY = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 -0,2).1/4 = 1,25%
Câu 15:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: x trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49.5%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Câu 16:
Một cá thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ
Chú ý: Dù là phép lai hay viết giao tử thì cứ các gen thuộc các cặp NST khác nhau ta hãy xét riêng lẻ rồi xác định tỷ lệ riêng lẻ theo yêu cầu, sau đó mới nhân các tỷ lệ riêng đó thành kết quả chung theo yêu cầu.
Câu 17:
Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án A
A-vàng > a-trắng
P 2000 cây (P) x trắng(aa) àF1: trắng(aa) = 3%
à G: 0,97A : 0,03a 1a
ó F1: (aa) = 0,03 x 1
Gọi P = xAA : yAa : zaa ( x+y+z=1) nhưng vì để kiểm tra độ thuần của P => P không có thể lặn (aa)
=> P = xAA : yAa ( x+y=1)
à a = y/2 = 0,03 à y= 0,06,x=0,94
PA- = 94%AA : 6%Aa
Vậy:
A à đúng. Vì nếu cho 2000 cây P giao phấn à trắng (aa)/F1 = 0,032 = 0,09% => đúng
B à sai. Vì PA- = 94%AA : 6%Aa gồm 2000 hạt thì số hạt có kiểu gen dị hợp (Aa) = 2000.6% = 120 hạt
C à sai. Vì PA- = 94%AA : 6%Aa tự thụ
+ 0,94 (AA x AA)à F1: 0,94(A-)
+ 0,06 (Aa x Aa) à F1: 0,06(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)
Vậy đời con số cây hạt vàng (A-) = 1 – 0,06.1/4 97%
Dà sai.
Vì PA- = (94%AA : 6%Aa) (94%AA : 6%Aa)
G: 0,97A : 0,03a 0,97A : 0,03a
F1: số A- có kiểu gen đồng hợp = 0,97.0,97 97%
Câu 18:
Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D trên cùng một phía của tâm động. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là:
Đáp án D
Theo giả thiết: 4 gen cùng nằm trên 1 NST
+ d(AB)=1,5cM; d(BC)=16,5cM; d(AC)=18cM
à AC=AB+BC => Vị trí gen B giữa A và C à A___B______C
+ d(BD)=5cM; d(BC)=16,5cM; d(CD)=20Cm
à CD+BC+BD => vị trí gen B giữa C và D à D_____B________C
+ Mà CD dài nhất=> thật tự là D___A__B_________C
=> Vậy trật tự 4 gen trên NST: DABC hay CBAD
Câu 19:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1 tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỷ lệ 24%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỷ lệ
Đáp án B
A quy định quả tròn >> a quy định quả dài
B quy định quả ngọ >> b quy định quả chua
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) à F1: A-bb = 0,24 (phép lai thỏa quy tắc x : y : y : z)
à aabb = 0,25 - 0,24 = 0,01 = 0,1.0,1
F1: kiểu hình A-B- = 0,5 + z = 0,5 + 0,01 = 51%
Câu 21:
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ
Đáp án C
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F1: cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F1 là tính trạng trội và F1 dị hợp => F1: (Aa, Bb)
F1: (Aa, Bb) x (aa, B-) à F2: aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F1: (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F2: aabb = 0,02 = 0,04ab/F1 x 0,5ab
Với F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
Câu 22:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là
Đáp án A
Theo giả thuyết: A quy định quả đỏ >> a quy định quả vàng
B quy định quả >> b quy định quả chua.
P4n: AAaaBbbb x AAaaBbbb ó (AAaa x AAaa)(Bbbb x Bbbb)
G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA : 4Aa : laa)][(lBb : lbb)(lBb : lbb)]
ó [(5TA : 1 La)(5TA : 1 La)][(1TB : 1Lb)( 1TB : 1 Lb)]
F1: Tỷ lệ kiểu hình = [35 : 1][3 : 1]
ó (35TA : lLa)(3TB : lLb) <=> 105 : 35 : 3 : 1
Câu 23:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, không xảy ra đột biến mới. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1; chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ.
AaBb x AaBb F1 (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)
Chọn A-bb = 1 Aabb : 2Aabb
Chọn aaB- = laaBB : 2aaBb
Cho: A-bb/F1 x aaB-/F1:
(1/3Aabb : 2/3Aabb)(l/3aaBB : 2/3aaBb)
G: 2/3.1/2 ab 2/3.1/2 ab
Vậy XS để xuất hiện 1 cây aabb/F2 = 1/9
Câu 24:
Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 kết quả thu được Fa gồm 6 kiểu hình sau: 3A-B-D-: 3aabbdd : 2aaB-dd: 2AAbbD-: 1A-B- dd : laabbD-. Lập bản đồ di truyền của 3 gen trên
Đáp án D
Theo giả thiết: 3 gen quy định 2 tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.
F1: (Aa, Bb, Dd)(1) x (aa, bb, dd)(2) à Fa: 3A-B-D- : 3aabbdd : 2aaB-dd : 2A-bbD- : 1A-B-dd : 1 aabbD-
(2) luôn cho 100% giao tử lặn (a, b, d) à sự biểu hiện kiểu hình hoàn toàn lệ thuộc vào giao tử mà cơ thể F1 sẽ cho à F1 (Aa, Bb, Dd) sẽ cho các giao tử
(giao từ liên kết) vì chiếm tỉ lệ lớn nhất. |
(so với liên kết đảo B/b) à fB/b = 4/12. |
(so với liên kết đảo D/d) à fD/d = 2/12 |
Câu 25:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: x cho F1 có kiểu hình thân đen cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
Đáp án A
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng
Câu 26:
Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Đáp án D
A à 3.3 = 9
B à 2.3 = 6 kiểu gen
C à 7.1 = 7 kiểu gen (cặp NST thứ 1 xét trường hợp có hoán vị cho nhiều nhất = 4.2 - 1 = 7 kiểu gen; cặp NST thứ 2 = 1.1 = 1 kiểu gen)
D à10 kiểu gen (xét trường hợp cả 2 bên hoán vị cho mỗi bên 4 loại giao tử à số loại kiểu gen = 10)