Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao

70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao

70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao (P3)

  • 8183 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thêm từ từ dung dịch chứa 0,06 mol HCl vào dung dịch chứa 0,05 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự phản ứng :

Na2CO3+ HCl →  NaCl+ NaHCO3

0,05→    0,05                     0,05 mol

NaHCO3+ HCl →      NaCl+ CO2+ H2O

0,05         (0,06-0,05)→         0,01 mol

VCO2= 0,01.22,4 = 0,224 lít


Câu 2:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án  D

Ta có : nHCl = 0,2 mol ; nNa2CO3= 0,15 mol

nKHCO3= 0,1 mol

CO32-+      H+    HCO3-

0,15          0,15       0,15 mol

HCO3-    +      H+                    → CO2+ H2O

(0,15+0,1)   (0,2-0,15)→            0,05 mol

VCO2=1,12 lít


Câu 3:

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Xem đáp án

 Đáp án  A

Thêm rất từ từ HCl vào dung dịch X:

CO32-+      H+    HCO3- (1)

0,3              0,3       0,3 mol

Sau pứ (1): nHCO3-= 0,3 + 0,6= 0,9 mol;

nH+ còn li = 0,8- 0,3= 0,5 mol

HCO3-        +      H+                    → CO2+ H2O

0,9                      0,5 →             0,5 mol

→V = VCO2= 0,5.22,4 = 11,2 lít

Dung dịch Y chứa HCO3-: 0,9 - 0,5 = 0,4 mol

HCO3-+  OH- → CO32-+ H2O

0,4                      0,4 mol

Ca2+ + CO32-    →  CaCO3

              0,4           0,4 mol

mCaCO3= 0,4.100 = 40 gam


Câu 4:

Trộn 100 ml dung dịch chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M được 200 ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H­2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án  C

Ta có : nKHCO3= 0,1 mol ; nK2CO3= 0,1 mol

nNaHCO3= 0,1mol;  nNa2CO3= 0,1 mol

Dung dịch X có: nCO32-= 0,2 mol; nHCO3-= 0,2 mol

nH2SO4= 0,1 mol; nHCl = 0,1 mol

nH+= 0,1.2+0,1= 0,3 mol; nSO42-= 0,1 mol

Nhỏ từ từ dung dịch Y vào dung dịch X ta có:

CO32-+      H+    HCO3- (1)

0,2              0,2       0,2 mol

Sau pứ (1) ta thấy: nHCO3-= 0,2+ 0,2 = 0,4 mol;

nH+= 0,3- 0,2 = 0,1 mol

HCO3-        +      H+               → CO2+ H2O

0,4                  0,1 →                0,1 mol

→V = VCO2= 0,1.22,4 = 2,24 lít


Câu 5:

Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức trung bình của hai muối ACO3 và BCO3 là MCO3

MCO3   MO + CO2

nCO2= 3,36 /22,4 = 0,15 mol → nMCO3 = 0,15 mol

Hỗn hợp Y gồm MCO3 dư và MO

MCO3 + 2HCl   MCl2 + CO2 + H2O

MO + 2HCl   MCl2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ + H2O

nCaCO3= 15/100 = 0,15 mol

  nMCO3  = 0,15 mol

nMCO3 ban đầu = 0,15 + 0,15  = 0,3 mol

Bảo toàn kim loại M có:

nMCO3  = nMCl2= 0,3 (mol)

Bảo toàn khối lượng có:

mMCO3 = mMCl2 - 0,3.(71- 60) = 29,2 (gam)


Câu 6:

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nK2CO3=nNaHCO3= a mol; nBa(HCO3)2= b mol

Ta có phản ứng:

Ba2++  CO32-→BaCO3

b             a mol

Khi cho HCl vào bình đến hết thoát khí, HCl sẽ phản ứng với BaCO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2, K2CO3 có trong bình.
Ta có: 

2H+ + CO32- → H2O + CO2
H+ + HCO3- → H2O + CO2
Ta có:
nco32-= a mol

 nHCO3= a+2b mol
           nHCl = nH+ = 0,56 × 0,5 = 0,28 mol

⇒ 2a + a + 2b = 0,28 (1)

Khi cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, chỉ có HCO3- phản ứng.

HCO3- + OH- → H2O + CO32-
nHCO3-=nOH-

a + 2b = 0,2 (2)
Từ (1), (2)
 a = 0,04; b = 0,08
Thế a, b vào phương trình (*)
mBaCO3=197×a =197×0,04 =7,88 g


Câu 7:

Cho từ từ 0,45 mol HCl vào dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nHCl= 0,45 mol; nCO2= 5,6/22,4= 0,25 mol.

Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3

CO32-   +  H+  → HCO3- (1)

HCO3-+   H+ →      CO2+ H2O (2)

 0,25       0,25     ←0,25

Theo PT (2): nHCO3-=nH+=nCO2= 0,25 mol

nH+PT1 = 0,45- 0,25 = 0,2 mol

nCO32- PT1 nH+= nHCO3- PT1 = 0,2 mol

nNa2CO3nCO32- PT1= 0,2 mol

CM Na2CO3= 0,2/ 0,5 = 0,4M

Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư: x+0,2- 0,25= x- 0,05 mol

HCO3-+  OH- → CO32-+  H2O

Ba2++  CO32-  → BaCO3

Ta thấy: nHCO3-nCO32-= nBaCO3= 19,7/197 = 0,1 mol

→ x- 0,05 = 0,1 → x = 0,15 mol

CM NaHCO3= 0,15/ 0,5 = 0,3M


Câu 8:

Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (điều kiện chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nHCl = 0,15 mol; nCO2= 1,008/22,4 = 0,045 mol.

Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3

CO32-   +  H+  → HCO3- (1)

HCO3-+     H+ →      CO2+ H2O (2)

 

 0,045   0,045     ←0,045

Theo PT (2): nHCO3-=nH+=nCO2= 0,045 mol

nH+ PT1 = 0,15- 0,045= 0,105 mol

nCO32-PT1 nH+= nHCO3-PT1 = 0,105 mol

nNa2CO3nCO32- PT1= 0,105 mol

CM Na2CO3= 0,105/ 0,5 = 0,21M

Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư:

x+0,105- 0,045 = x+0,06 mol

HCO3-+  OH- → CO32-+  H2O

Ba2++  CO32-  → BaCO3

Ta thấy: nHCO3-=nCO32-=nBaCO3= 29,55/197 = 0,15 mol

→ x+0,06 = 0,15

→ x = 0,09 mol → CM NaHCO3= 0,09/ 0,5 = 0,18M


Câu 9:

Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3 thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ca(HCO3)2 t0 CaCO3+ CO2+ H2O

2NaHCO3 t0Na2CO3+ CO2+ H2O

2KHCO3 t0K2CO3+ CO2+ H2O

Theo các PTHH ta có: nCO2=nH2O= 3,6/18= 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối hidrocacbonat= mmuối cacbonat+ mCO2+ mH2O

→34,6 = m+ 0,2.44+ 3,6 → m = 22,2 gam


Câu 10:

Cho 300 ml dung dịch chứa NaHCO3 x mol/l và Na2CO3 y mol/l. Thêm từ từ dung dịch HCl z mol/l vào dung dịch trên đến khi bắt đầu có khí bay ra thì dừng lại, thấy hết t ml. Mối quan hệ giữa x, y, z, t là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có : nNaHCO3= 0,3x mol ; nNa2CO3= 0,3y mol

Thứ tự phản ứng :

Na2CO3+ HCl → NaCl + NaHCO3 (1)

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O (2)

Thêm HCl đến khi bắt đầu có khí thì dừng lại

→Phản ứng (1) xảy ra vừa đủ → nHCl nNa2CO3

→z.t/1000= 0,3y→ t.z= 300 y


Câu 11:

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được V ml khí CO2 (đktc). Tính giá trị của V.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nH+= 0,125. 0,1= 0,0125 mol

CO32-  +  2H+ CO2 + H2O

0,005  0,01       0,005

HCO3-  +  H+   CO2   + H2O

0,0075  0,0075  0,0075

Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì :

0,0175 mol H+    0,0125 mol CO2

Theo bài ra axit thiếu 

   0,0125 mol H+    1/112 mol CO2

   V = 0,2 lít = 200 ml

 


Câu 12:

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nNa2CO3 = 1,2.0,1= 0,12 mol;

          nNaHCO3= 0,1.0,6= 0,06 mol;

          nHCl = 0,2 mol

Thêm từ từ hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl

CO32-  +  2H+   CO2 + H2O

0,12    0,24

HCO3-  +  H+     CO2   + H2O

0,06  0,06

Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì cần 0,24 + 0,06 = 0,3 mol H+ > 0,2 mol

→ H+ bị thiếu

Đặt nCO32- pứ = x mol; nHCO3- pứ = y mol

CO32-  +  2H+   CO2 + H2O

x       2x

HCO3-  +  H+     CO2   + H2O

y         y

Ta có: nH+= 2x+ y = 0,2 mol

 xy=nCO32-nHCO3-=0,120,06=2

→ x-2y = 0

Giải hệ trên ta có : x = 0,08 mol ; y = 0,04 mol

Dung dịch X chứa 0,12-x = 0,04 mol CO32- và 0,06-y = 0,02 mol HCO3-

HCO3-+ OH- → CO32-+  H2O

0,02                      0,02

Tổng số mol CO32- là 0,02+ 0,04 = 0,06 mol

CO32-+ Ca2+  → CaCO3

0,06                       0,06 mol

mCaCO3= 0,06.100 = 6 gam


Câu 13:

Sục 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt công thức oxit kim loại là MxOy: a mol.

Ta có: nCO = 0,2 mol

MxOy + yCO→ x M + y CO2

a          ay         ax        ay mol

Sau phản ứng thu được (0,2-ay) mol CO và ay mol CO2

Mhh¯=mhhnhh=mCO+mCO2nCO+nCO2        =28(0,2-ay)+44ay0,2-ay+ay        =20.2

→ ay= 0,15 mol

Ta có: moxit kim loại= a(Mx+16y)= Max+ 16ay= 8 gam

→Max = 8-16.0,15 = 5,6 gam = m


Câu 14:

Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 x M. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án  A

Ta có: nCO2= 0,35 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

T=nNaOHnCO2=0,40,35=1,14

→ Tạo 2 muối

CO2+ NaOH → NaHCO3

x         x                     x mol

CO2+ 2NaOH →Na2CO3+ H2O

y          2y                 y mol

Ta có: nCO2= x+y = 0,35 mol; nNaOH = x+2y = 0,4 mol

→x = 0,3 và y = 0,05

Dung dịch X chứa 0,3 mol NaHCO3 và 0,05 mol Na2CO3

Trong 100 ml dung dịch Y có: nHCl = 0,1 mol; nH2SO4= 0,1x mol

nH+= 0,1+ 0,2x mol; nSO42-= 0,1x mol

Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được nCO2= 0,25 mol

H++      CO32- → HCO3-

0,05←0,05→    0,05

H+    +  HCO3- → CO2+ H2O

 

0,25      0,25←      0,25 mol

Ta có:

nH+= 0,05+ 0,25 = 0,1+ 0,2x → x = 1 mol/l

Dung dịch Z có chứa Na; HCO3; SO42-: 0,1x = 0,1 mol

Ba2+ + SO42-  → BaSO4

nBaSO4=nSO42-= 0,1 mol →mBaSO4= 0,1.233 = 23,3 gam


Câu 15:

Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Tìm công thức hoá học của oxit sắt.

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexO( x, y N*)

 

PTHH:  4FeCO3  + O2 t0 2Fe2O3  + 4CO2             (1)

            2FexOy    +3x-2y2 O2 t0xFe2O3          (2)

nFe2O3=8160=0,05 molnBa(OH)2=0,3.0,1=0,03 molnBaCO3=3,94197=0,02 mol

Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2

     PTHH:  CO2  +  Ba(OH)2 BaCO3                   (3)

Có thể:      2CO2  +  Ba(OH)2  Ba(HCO3)2         (4)

Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3

 Theo PT(1), (3):nFeCO3=nCO2=nBaCO3=0,02 mol

 Theo (1):

nFe2O3=12nFeCO3=0,01 molnFe2O3 (pư 2)=0,05-0,01=0,04 mol

  Theo PT(2): nFexOy=2xnFeCO3=2x.0,04=0,08x mol

Theo bài ra: mhỗn hợp = mFeCO3+mFexOy=9,28 gam

               0,02.116+0,08x.56x+16y=9,28xy=1631 (loi)

Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4

 Theo PT (3):

nCO2=nBaCO3=0,02 molnCO2 (pư 4)=2(0,03-0,02)=0,02 molnCO2=0,04 mol                    

Theo PT(1), (3):nFeCO3=nCO2=0,04 mol

Theo (1):nFe2O3=12nFeCO3=0,02 mol

           nFe2O3 (2)=0,05-0,02=0,03 mol

Theo PT(2): nFexOy=2xnFe2O3=2x.0,03=0,06x mol

Theo bài ra: mhỗn hợp mFeCO3+mFexOy=9,28 gam

                0,04.116+0,06x.(56x+16y)=9,28xy=34x=3; y=4

Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)

 


Câu 16:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,016 lít khí CO2 (đktc). Cho phần 2 phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nCO2= 0,15 mol; nCO2(phần 1)= 0,09 mol ; nBaCO3= 0,15 mol

Giả sử xảy ra các phản ứng:

CO2+ NaOH→ Na2CO3+ H2O

CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3

Dung dịch X chứa z mol NaHCO3 và t mol Na2CO3

Xét phần 1 ta có: giả sử có x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3 phản ứng

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

Ta có: nHCl = x+2y = 0,12 mol;

           nCO2= x+y = 0,09 mol

→x = 0,06 và y = 0,03

zt=xy=0,060,03=2z=2t (*1)

Xét phần 2 :

HCO3- + OH-  → CO32-+ H2O

0,5z                     0,5z   

CO32-        + Ba2+  → BaCO3

 

(0,5z+0,5t)→          (0,5z+0,5t)

nBaCO3= 0,5z+ 0,5t = 0,15 (*2)

Từ (*1) và (*2) ta có: z = 0,2 mol; t = 0,1 mol

→Dung dịch X chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3

Quay lại 2 phản ứng đầu :

CO2+ 2NaOH→ Na2CO3+ H2O (1)

0,05→ 0,1            0,05

CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3 (2)

 

0,1        0,1                 ← 0,2 mol

Ta có: nCO2 PT 1 nCO2 - nCO2PT 2 = 0,15- 0,1 = 0,05 mol

Theo PT (1) : nNaOH = a = 0,1 mol

Số mol Na2CO3 còn sau phản ứng (2) là:

b+ 0,05- 0,1 = 0,1→ b = 0,15

Do đó ab=0,10,15=23


Câu 17:

Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2 (ở đktc) và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Xác định công thức oxit của R trong hỗn hợp A.

Xem đáp án

Đáp án A

Vì khi cho chất rắn thu được sau phản ứng với CO tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2 nên R phải là kim loại đứng sau Al và đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học. Đặt công thức oxit của R là RxOy.

                   CuO  +  CO      Cu  +  CO2

                   a                           a

                    RxOy  +  y CO      x R  +  y CO2

                    c                                xc

                   Al2O3  +  6 HCl      2 AlCl3  +  3 H2O

                  b              6b

                   R  +  n HCl      RCln  +  n/2 H2

                  xc         nxc            xc         nxc/2

Đặt số mol của CuO, Al2O3, RxOy trong 6,1 gam hỗn hợp A lần lượt là a, b và c. Ta có:

80a+102b+(xMR+16y)c=6,1 (1)1,28+102b+MRxc=4,28 (2)64a=1,28 (3)6b+nxc=0,15 (4)nxc/2=0,045 (5)(3)a=0,02(5)ncx=0,09 (6)(4)b=0,01(2)MR=28n n=2; MR=56, R là Fe(6)xc=0,045(1)yc=0,06xy=0,0450,06=34x=3; y=4

Công thức oxit là Fe3O4.


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

CaO + H2O→ Ca(OH)2

Ta có : nCa(OH)2= nCaO = 0,2 mol

MgCO3  +  2HCl → MgCl2 + H2O + CO2↑ (4)

BaCO3  +  2HCl → BaCl2 + H2O + CO2   (5)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O              (6)    

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2             (7)

mMgCO3 = 28,1 . a% = 0,281a  

mBaCO3 = 28,1 – 0,281a

Theo PTHH (4): nCO2 (4)=nMgCO3=0,281a84

Theo PTHH (5): nCO2=nBaCO3=28,1-0,281a197

 Tổng số mol CO2 =  0,281a84+28,1-0,281a197

Khối lượng kết tủa D lớn nhất khi CO2 phản ứng vừa đủ với Ca(OH)2 ở (6). Có nghĩa là:

 Số mol CO2 = 0,281a84+28,1-0,281a197 = 0,2

 Giải ra ta được a = 29,89%.

 


Câu 19:

Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Giá trị V là

Xem đáp án

Đáp án C

Bản chất: CO + Ooxit → CO2

Ta có: mchất rắn ban đầu= mX+ mO (oxit)

→ mO (oxit)= 32,2- 25,0= 7,2 gam

→ nO (oxit)= 0,45 mol= nCO phản ứng

- Quá trình cho electron:

C+2 → C+4+       2e

 0,45 →            0,9 mol

- Quá trình nhận electron:

N+5+ 3e →NO

Theo định luật bảo toàn electron:

ne cho= ne nhận → 0,9= 3.nNO

→ nNO= 0,3 mol→ V= 6,72 lít


Câu 20:

Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2= 0,03 mol; nCa(OH)2= 0,0125 mol;

nNaOH = 0,025 mol → nOH-= 0,05 mol

T = nOH-nCO2=0,050,03=1,7

→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x          x          x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

 

y         2y            y mol

Có x+ y = 0,03; x+ 2y = 0,05 suy ra x = 0,01; y = 0,02

Ca2+ +       CO32- → CaCO3

 

0,0125     0,02 mol   0,0125 mol

mCaCO3= 0,0125.100 = 1,25 gam


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm RCO3 và R’CO3. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan. Tính m.

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M¯CO3 

M¯CO3t0MO+CO2 (1)

Chất rắn Y ( M¯CO3; M¯O)

nCO2 (1)=3,3622,4=0,15 mol

Y tác dụng với dung dịch HCl dư

M¯CO3+2HClt0M¯Cl2+CO2+H2O (2)M¯O+HClt0M¯Cl2+H2O (3)CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2O (4)2CO2+Ba(OH)2Ba(HCO3)2 (5)Ba(HCO3)2t0BaCO3+CO2+H2O (6)nBaCO3 (4)=9,85197=0,05 molnBaCO3 (6) =9,85197=0,05 mol

Theo PT (4,5,6): nCO2 (3)=0,15 mol

 

Theo PT (1,2):

nM¯CO3=nCO2 (2)+nCO2 (1)            =0,15+0,15=0,3 mol

 

Muối khan là:M¯Cl2

M¯CO3      M¯Cl2M¯+60         M¯+71

 
 
1 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 11 (g).

0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).

Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)

Giá trị của m = 34,85(g)


Bắt đầu thi ngay