75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao (P2)
-
9416 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
Đáp án A
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C trung bình bằng 3 và = 3mX. Dãy đồng đẳng của chúng là:
Đáp án A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
Đáp án C
Câu 4:
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
Đáp án C
Câu 6:
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
Đáp án D
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :
Đáp án B
Theo giả thiết ta có :
Khối lượng dung dịch giảm 7,7 gam nên suy ra :
Hỗn hợp X gồm hai chất đồng đẳng, đốt cháy X cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 chứng tỏ X gồm hai ankan.
Đặt công thức phân tử trung bình của hai ankan trong X là
Phương trình phản ứng cháy :
Từ phản ứng ta suy ra :
Với số C trung bình bằng 2,5 và căn cứ vào các phương án ta thấy hai ankan là : C2H6 và C3H8.
Câu 8:
Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
Đáp án B
a là số mol C3H8 phản ứng, b là số mol C3H8dư. Vì H=90% nên
Ta có: a = 0.18, b = 0.02
số mol A = 2a + b = 0.38
= 8.8/0.38 = 23.16
Câu 9:
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol =>
1 mol X 3 mol Y.
Ta có: MY = 12.2 = 24 <=> = 24
=> mY = 24.nY = 24.3 = 72
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72
=> MX = = = 72 14n + 2 = 72 => n = 5 => X là C5H12.
Câu 10:
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
Đáp án A
Chọn số mol của ankan là 1 mol thì số mol ankan phản ứng là 0,6 mol, suy ra sau phản ứng số mol khí tăng 0,6 mol. Tổng số mol hỗn hợp B là 1,6 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Vậy CTPT của ankan A là C4H10.
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
Đáp án B
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án A
Câu 13:
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
Đáp án D
Có 4 sản phẩm :
Câu 14:
Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:
Đáp án D
Câu 15:
Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :
Đáp án B
Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của X (CxHy) là 1 mol thì từ giả thiết và phương trình phản ứng ta thấy số mol O2 đem phản ứng là :
Phương trình phản ứng :
Ở 218,4oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa.
Tổng số mol khí trước phản ứng :
Tổng số mol khí sau phản ứng :
Do nhiệt độ trước và sau phản ứng thay đổi đổi nên :
Vậy A là C2H6
Câu 16:
Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X :
Đáp án B
CTPT của X là CnH2n+2 ;
n = nCO2 /nX = 4
Câu 17:
Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
Đáp án C
X à 6CO2 => X có 6C.
X mạch hở, chỉ chứa liên kết => X là C6H14.
X có 2 nguyên tử C bậc ba => X là : 2,3-đimetylbutan.
Cho X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) chỉ sinh ra tối đa 2 dẫn xuất monoclo:
Câu 18:
Crackinh 8,8 gam propan thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết % propan phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
Đáp án B
Câu 19:
Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
Đáp án A
Gọi x là thể tích C4H10 tham gia phản ứng, sau phản ứng thể tích tăng là x lít. Vậy ta có :
40 + x = 56 x = 16
Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:
Đáp án D
nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol
=> nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol;
T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6
=> tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 => mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là
Đáp án D
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
Đáp án C
Dựa vào CTCT ta thấy chỉ có 2,2 – đimetylpropan khi tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Câu 23:
Khi crackinh hoàn toàn V lit ankan X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:
Đáp án D
=> MX = 24.3 = 72 => CTPT của X: C5H12
Câu 24:
Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crakinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :
Đáp án B
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mpropan = 8,8 gam.
Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là 0,2 + 0,18 = 0,38 mol