Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải (P1)

  • 16832 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án A sai vì C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 thuộc dãy đồng đẳng của ankin CnH2n - 2.

Đáp án B sai vì C2H2 và C3H4 thuộc dãy đồng đẳng của ankin CnH2n - 2.

Đáp án D sai vì C5H10 thuộc dãy đồng đẳng của anken CnH2n.


Câu 2:

Câu nào đúng khi nói về hiđrocacbon no ? Hiđrocacbon no là

Xem đáp án

Đáp án A

Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ankan


Câu 3:

Ankan có những loại đồng phân nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ankan


Câu 4:

Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân ?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 đồng phân thỏa mãn: CH3CH2CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH2CH3, (CH3)4C


Câu 5:

Cho ankan X có CTCT là: CH3 – CH(C2H5) – CH2– CH(CH3) – CH3

Tên gọi của X theo IUPAC là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi tên: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.

Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.

Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

• Ta đánh số mạch C: C6H3-C5H2-C4H(CH3)-C3H2-C2H(CH3)-C1H3

→ Tên gọi: 2,4-ddimetylheexxan


Câu 6:

Ứng với CTPT C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 5 CTCT thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH2CH2CH3, CH3CH2CH(CH3)CH2CH3, (CH3)2CHCH(CH3)2, (CH3)3CCH2CH3


Câu 7:

Chất có CTCT sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tên gọi: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.

Đánh số mạch cacbon: C1H3-C2H(CH3)-C3H(CH3)-C4H2-C5H3

→ Tên gọi: 2,3-đimetylpentan


Câu 8:

Khi thực hiện phản ứng đehiđro hóa hợp chất X có CTPT là C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án C

(CH3)2CHCH2CH3 -H25000C, xt CH2=C(CH3)CH2CH3 + (CH3)2C=CHCH3 + (CH3)2CHCH=CH2

→ Tên gọi của X là 2-metylbutan


Câu 9:

Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3); 2-metylbutan (4); 2-đimetylpropan (5). Tên gọi không đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(CH3)2CHCH2CH3 -H25000C, xtCH2=C(CH3)CH2CH3 + (CH3)2C=CHCH3 + (CH3)2CHCH=CH2

→ Tên gọi của X là 2-metylbutan


Câu 11:

Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa, người ta thu được butan. R là

Xem đáp án

Đáp án C

• RCOONa + NaOH nungCaOR-H + Na2CO3

Mà R-H là C4H9-H → R là C4H9


Câu 12:

Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tên gọi: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.

Đánh số mạch cacbon: C1H3-C2H(CH3)-C3H2-C4H2-C5H3

→ Tên gọi: 2-metylpentan


Câu 13:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt CTC của ankan là CnH2n + 2

%C = 12n12n + 2 = 1 - 212n + 2 

→ n càng tăng thì %C càng tăng


Câu 14:

Có các phản ứng sau:

(a) Nung natri axetat với vôi tôi xút                  (b) Crackinh butan

(c) Cho nhôm cacbua tác dụng với nước       (d) Cho C tác dụng với H2

Số phản ứng có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án B

•(a) CH3COONa + NaOH nungcaoCH4 + Na2CO3

(b) CH3CH2CH2CH3 5000C, xt CH4 + CH2 = CH - CH3CH3CH3 + CH2 = CH2 

(c) Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3

(d) C + 2H2 t0, pcaoCH4

Phản ứng (b) sinh ra nhiều sản phẩm, đồng thời phản ứng (d) điều kiện phản ứng khó khăn → không thích hợp điều chế metan trong phòng thí nghiệm


Câu 15:

Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án B

(CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 -HClalsCH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3 + (CH3)C(Cl)-CH2-CH3 + (CH3)2CH-CHCl-CH3 + (CH3)2CH-CH2-CH2Cl


Câu 16:

Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 đồng phân thỏa mãn: CH3CH2CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH2CH3, (CH3)4C


Câu 17:

Khi cho metan tác dụng với clo (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là:

Xem đáp án

Đáp án B

• CH4 + 2Cl2 - 2HClalsCH2Cl2

→ Sản phẩm chính là CH2Cl2


Câu 18:

Cho ankan X có CTCT là CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3

Tên gọi của X theo IUPAC là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi tên: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.

Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.

Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

• Ta đánh số mạch C: C6H3-C5H2-C4H(CH3)-C3H2-C2H(CH3)-C1H3

→ Tên gọi: 2,4-ddimetylheexxan


Câu 19:

Cho phản ứng sau: CH3CH2CH2CH3 X + Y.

X và Y có thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

CH3CH2CH2CH3 5000C, xtCH3CH2CH = CH2 + H2CH3CH = CHCH3 + H2CH4 + CH2 = CH - CH3CH3 - CH3 + CH2 = CH2

→ Sản phẩm X và Y có thể là cả 3 đáp án


Câu 20:

Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2

Xem đáp án

Đáp án B

Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.

CH4 + O2 t0, xtHCH=O + H2O


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan