Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Benzen và đồng đằng cơ bản có lời giải

Bài tập Benzen và đồng đằng cơ bản có lời giải

Bài tập Benzen và đồng đằng cơ bản có lời giải (P2)

  • 5066 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?

Xem đáp án

Đáp án C

Hợp chất C9H12 có π + v= 4, các đồng phân chứa vòng benzen gồm

CH3CH2CH2-C6H5, (CH3)2CH-C6H5.

o-CH3C6H5C2H5, m-CH3C6H5C2H5, p-CH3C6H5C2H5

1,2,3-(CH3)3C6H3,; 1,2,4-(CH3)3C6H3; 1,3,5-(CH3)3C6H3


Câu 2:

Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10

Xem đáp án

Đáp án A

Hợp chất C9H10 có π + v= 5 , các đồng phân chứa vòng benzen gồm

C6H5CH2-CH=CH2, C6H5CH=CH2-CH3 (*) , C6H5CH(CH3)=CH2, o-CH3C6H4CH=CH2, m-CH3C6H4CH=CH2, p-CH3C6H4CH=CH2

Chú ý (*) có đồng phân hình học.


Câu 3:

Cho các chất: (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hexa-1,3,5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy xiclohexan là vòng no 6 cạnh không phải là hợp chấy thơm, hexa-1,3,5-trien : CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 cũng không chứa vòng benzen không là hợp chất thơm

Các chất (1), (2), (5), (6) đều chứa vòng benzen .


Câu 4:

X là đồng đẳng của benzen, có CTĐGN là: (C3H4)n. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hợp chất đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CaH2a-6 (a ≥ 6)

→ 4n = 2.3n-6 → n= 3. Vậy X có công thức C9H12.


Câu 5:

Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Benzen và toluen đều là dung môi hữu cơ có mùi thơm nhẹ hòa tan nhiều chất ( benzen là dung môi hòa tan sơn, hắc ín, vecni...), nhưng đều có hại cho sức khỏe, đặc biệt là benzen. Với liều cao, hàm lượng benzen trên 65 mg/lít, nạn nhân chết sau vài phút trong tình trạng hôn mê, có thể kèm theo co giật


Câu 6:

Tính chất nào sau đây không phải của ankylbenzen ?

Xem đáp án

Đáp án B

Các ankylbenzen là chất không màu, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ, có mùi thơm nhẹ và là chất độc.


Câu 7:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

Xem đáp án

Đáp án C

C6H6 + 3Cl2 askt C6H6Cl6

C6H6 + 3H2 Ni,t° C6H12

C6H6 + HNO3 (đặc) t°H2SO4 1,3-(NO2)2 -C6H4.

Đáp án C. Chú ý Benzen tác dụng được Br2 khan và có xúc tác bột Fe, nếu không có xúc tác Fe thì phản ứng không xảy ra.


Câu 8:

Tính chất nào không phải của benzen ?

Xem đáp án

Đáp án D

Tính chất đặc trưng của benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với chất oxi hóa.


Câu 9:

Cho benzen + Cl2 (askt) ta thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là:

Xem đáp án

Đáp án C

C6H6 + 3Cl2askt C6H6Cl6


Câu 10:

Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng thế Cl2(askt) minh chứng tính chất no của benzen( tương tự ankan), phản ứng cộng H2 (Ni, t0) chứng minh tính chất không no ( tương tự anken).


Câu 11:

Tính chất nào không phải của benzen

Xem đáp án

Đáp án C

Benzen bền vững với chất oxi hóa, nó không tham gia phản ứng KMnO4


Câu 12:

Benzen + X → etylbenzen. Vậy X là:

Xem đáp án

Đáp án B

C6H6 + CH2=CH2 xt,t° C6H5CH2CH3


Câu 13:

Tính chất nào không phải của toluen ?

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu không có xúc tác thì toluen không tham gia phản ứng với dung dịch Br2

C6H5CH3 + Br2 Fe,t° o- Br-C6H4CH3( p- Br-C6H4CH3) + HBr

C6H5CH3 + Cl2 asktC6H5CH2Cl + HCl

C6H5CH3 + 2KMnO4 t°C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O


Câu 14:

So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):

Xem đáp án

Đáp án A

Trong toluen có đính thêm gốc CH3 là nhóm đẩy làm mật độ e trong vòng benzen tăng lên ( đặc biệt là vị trí o,p) làm tăng khả năng tham gia phản ứng thế so với benzen.


Câu 15:

Toluen + Cl2 (askt) xảy ra phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi có xúc tác là askt thì phản ứng thế xảy ra nhánh

Phản ứng thế ở nhánh vòng benzen khó khăn hơn so với với CH4 do vòng benzen có cấu trúc cồng kềnh hơn CH4


Câu 16:

1 mol Toluen + 1 mol Cl2 askt  X. Chất X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý xúc tác là askt nên phản ứng thế xảy ra ở nhánh và chỉ có một sản phẩm là C6H5CH2Cl.


Câu 17:

Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzen tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:

Xem đáp án

Đáp án C

Nitrobenzen có chứa nhóm NO2 là nhóm hút electron, làm mật độ e trên vong giảm , khả năng tham gia phản ứng thế khó hơn và ưu tiên vào vị trí meta.


Câu 18:

Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy -X là những nhóm thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi trên vòng benzen có sẵn các nhóm thế đẩy e khi tham gia phản ứng thế sẽ dễ hơn benzen và ưu tiên thế vào vị trí o, p. Các nhóm thế đẩy e gồm ankyl CnH2n+1, OH, NH2, OCH3.


Câu 19:

Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m-. Vậy -X là những nhóm thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế hút e ( thường chứa liên kết π]), thì phản ứng thế xảy khó khăn hơn so với benzen và ưu tiên vào vị trí m. Các nhóm hút e gồm NO2, COOH, CHO, SO3H...


Câu 20:

1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO3 đ X + H t°H2SO4d O. Chất X là:

Xem đáp án

Đáp án A

nitrobenzen trong vòng benzen có sắn nhóm thế NO2 là nhóm hút e, nên định hướng thế nhóm thế tiếp theo sẽ vào vị trí m.


Bắt đầu thi ngay