Bài tập Phản ứng cộng của Anken, Ankin cực hay có lời giải (P2)
-
3763 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi so với CH4 là 1,0. Ankin X là
Đáp án B
hhM gồm CnH2n - 2 và H2 có dM/CH4 = 0,6.
Nung M với Ni → hhN có N/CH4 = 1.
• Ta có hhN có M = 16 → H2 dư.
Đặt nCnH2n - 2 x mol và H2 y mol.
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhN gồm CnH2n + 2 x mol và H2 dư (y - 2x) mol.
Từ (*), (**) → y = 4x → n = 3 → CH≡C-CH3 → metylaxetilen
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và H2, với dX/H2 = 6,7 . Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có dY/H2 = 16,75 . Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là
Đáp án A
Theo BTKL: mX = mY
Giả sử nhhX = 5 mol; nhhY = 2 mol.
Ta có nH2phản ứng = nhhX - nhhY = 5 - 2 = 3 mol > nhhY
→ hiđrocacbon là CnH2n - 2
→ ban đầu có CnH2n - 2 1,5 mol và H2 3,5 mol.
→ n = 3 → C3H4
Câu 3:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp X qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương ứng là:
Đáp án D
hhX gồm H2 và CnH2n có tỉ lệ số mol là 1 : 1.
hhX qua ống đựng Ni, to → hhY có dY/H2 = 23,2. H = b%.
• Coi hh X gồm H2 1 mol; CnH2n - 2 1 mol.
hhY gồm CnH2n + 2 x mol; H2 dư (1 - x) mol và CnH2n (1 - x) mol.
→ 14n + 46,4x = 90,8.
Biện luận → n = 4; x = 0,75 → C4H7; H = 75%
Câu 4:
Cho V lít hổn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 , trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hổn hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hổn hợp X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom tăng
Đáp án A
Đặt x, y, y lần lượt là số mol của H2, C2H2, C2H4
MY = 2.6,6 = 13,2 < MC2H2
èY chứa H2 dư (x - 3y mol) và C2H6 (2y mol)
Câu 5:
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích V(C2H2) : V(H2) = 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là
Đáp án B
Ta có nC2H2 = 0,04 mol, nH2 = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = m bình tăng + mZ
→ mbình tăng = 0,04.26 + 0,06.2-4,5.2.0,04 = 0,8 gam
Câu 6:
Trong bình kín hỗn hợp X gồm: 1 ankin, 1 anken, 1 anken và H2 với áp suất 4atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và a. Giá trị của a là
Đáp án A
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04
→ Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O
→ nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)
Câu 8:
Dẫn hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua ống đựng Ni (nung nóng), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 14,85 gam H2O. Thành phần % về thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X là
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố C → nC2H5 = nCO2 : 2= 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nC2H2 + nH2 = nH2O = 0,825
→ %VC2H2 = ×100% = 42,42%.
Câu 9:
Tỷ khối của một hỗn hợp khí (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với hidro là 17. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thấy có V cm3 dung dịch brom 0,26 M phản ứng đồng thời có 240 ml khí thoát ra. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
Đáp án D
Gọi hợp chất bị brom hấp thụ là X, ankan bay ra là Y
Khi tham giam phản ứng với Br2 thì thể tích X là 160 ml, thể tích ankan Y là 240 ml tỉ lệ thể tích là nY : nX= 3:2
Có Mtb = 34
Đến đây thử từng đáp án .
Câu 10:
Cho hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol C2H2, 0,2 mol C2H4, 0,1 mol C2H6 và 0,36 mol H2 qua ống sứ đựng Ni là xúc tác,đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng brom dư thấy khối lượng của bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình đựng brom. Khối lượng hỗn hợp khí Z bằng bao nhiêu ?
Đáp án B
Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
Bảo toàn khối lượng → mX = mbình tăng + mZ
→ mZ = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64= 10,28 gam
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là
Đáp án D
Ta có nC2H2 = 0,15 mol, nH2 = 0,3 mol
Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ
→ 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ → mZ = 1,5 gam
→ nZ = = 0,225 mol → V= 5,04 lít.
Câu 12:
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94. Trong X, tỉ lệ mol của eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, to thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 12,3125 (giả sử hiệu suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng m gam. Giá trị của m là:
Đáp án A
gọi số mol eten, propen, hiđro trong hỗn hợp X lần lượt 2x, 3x, y.
Ta có hệ:
2x + 3x + y = 0,5 mol
và khối lượng: 28 × 2x + 42 × 3x + 2y = 3,94 × 4 × 0,5.
Giải hệ có nghiệm x = 0,04 mol và y = 0,3 mol.
X Y nên mY = mX = 7,88 gam.
lại có dY/H2 = 12,3125 nên nY = 0,32 gam.
chú ý X Y, số mol Y giảm (0,5 - 0,32 = 0,18 mol) so với X là do H2 mất đi
khi đi vào nối đôi C=C của anken (hay hiểu đơn giản: 1π làm mất 1H2).
→ nH2 = nX - nY = 0,18 mol.
Gọi hiệu suất hiđro hóa của 2 anken đều là h, ta có:
nanken phản ứng = nH2 phản ứng ↔ 0,2h = 0,18 → h = 0,9.
Nghĩa là, sau phản ứng lượng anken còn lại để phản ứng tiếp với brom chỉ là 0,1 × 0,08 = 0,008 mol eten và 0,012 mol propen.
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken: m = 0,008 × 28 + 0,012 × 42 = 0,728 gam.
Đáp án đúng cần chọn là A
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm etan; etilen và propin. Cho 12,24 gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3/NH3 có dư sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí X (đktc) phản ứng vừa đủ với 140ml dung dịch brom 1M. Khối lượng C2H6 trong 12,24 gam X ban đầu bằng bao nhiêu (Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ?
Đáp án C
Nhận thấy trong 0,19 mol hỗn hợp X phản ứng với 0,14 mol Brom
Gọi số mol của C2H6, C2H4, trong 12,24 lần lượt là x, y mol
Có nC3H4 = n↓ = 0,1 mol
→ mC2H6 = 0,2.30 = 6 gam
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Đáp án D
hhX gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.
hhX cho qua xúc tác nung nóng
→ hhY gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2.
Sục Y vào brom dư
→ mbình tăng = 19 gam và 0,2 mol hh khí có d/H2 = 8,5.
• Theo BTKL:
mhhX = mbình brom tăng + mkhí thoát ra
= 19 + 0,2 x 17 = 22,4 gam.
→ nC2H2 = nH2 = 22,4 : (26 + 2) = 0,8 mol.
• C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,8----------2
H2 + 0,5O2 → H2O
0,8----0,4
→ ∑nO2 = 2 + 0,4 = 2,4 mol
→ VO2 = 2,4 x 22,4 = 53,76 lít
Câu 15:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Đáp án C
Giả sử hỗn hợp X chứa 1 mol → nH2 = 0,8 mol, nC2H2 = 0,2 mol
Luôn có mX = mY → nY = = 0,9 mol
Nhận thấy nH2 pu = nC2H4 pu = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol
→ H = ×100% = 50%.
Câu 16:
Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là
Đáp án D
hhX gồm hai anken cùng V, lội chậm qua bình đựng Br2
→ mbình tăng = 12,6 gam và có 0,3 mol.
nanken = nBr2 = 0,3 mol → Manken = 12,6 : 0,3 = 42 → ntrung bình = 3.
→ Có 4 cặp chất thỏa mãn là:
1. CH2=CH2 và CH2=CH-CH2-CH3.
2. CH2=CH2 và CH2=C(CH3)2.
3. CH2=CH2 và (cis)CH3-CH=CH-CH3.
4. CH2=CH2 và (trans)CH3-CH=CH-CH3
Câu 17:
Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M và N là đồng phân của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam, khối lượng của N là
Đáp án A
Chất M và N là đồng phân của nhau
→ M và N là đồng phân hình học của nhau
→ M và N đều có CTPT là C2H2Br2.
Ta có: nM = 13,392 : 186 = 0,072 mol
→ nN = 0,15 - 0,072 = 0,078 mol
→ mN = 0,078 x 186 = 14,508 gam
Câu 18:
Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là
Đáp án B
hhX gồm CnH2n a mol và CmH2m - 2 b mol.
• 0,1 mol hhX + O2 → 0,28 mol CO2
Ta có: nCO2 = 0,04n + 0,06m = 0,28 → 2n + 3m = 14.
Biện luận → n = 4; m = 2 → hhX là C4H8 và C2H2
Câu 19:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 có nồng độ a mol/lít. Giá trị của a là
Đáp án A
Có nH2 phản ứng = nX-nY = 0,1 + 0,2 + 0,7 - 0,8 = 0,2 mol
ènBr2 phản ứng = nC2H4 + 2nC2H2 - nH2 phản ứng = 0,1 + 2.0,2 - 0,2 = 0,3 mol
èa = = 3 lít
Câu 20:
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
Đáp án D