Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Ngữ pháp phần 3 có đáp án
-
1898 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
You ________(drive) all day. Let me drive now.
Dấu hiệu:Trạng từ "all day" =>Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=>You have been driving all day. Let me drive now.
Tạm dịch: Bạn đã lái xe cả ngày rồi. Bây giờ hãy để mình lái.
Câu 2:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
It _______ (rain) since you arrived.
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Dấu hiệu: Trạng từ “since” (kể từ đó)
Câu 3:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
It ______(snow) a lot this week.
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Dấu hiệu: Trạng từ “this week” (tuần này)
=>It has been snowing a lot this week.
Tạm dịch:Trời đang rơi nhiều tuyết vào tuần này.
Câu 4:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
How long _________ (wear/you) glasses?
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Dấu hiệu: “How long” (bao lâu)
=>How long have you been wearing glasses?
Tạm dịch: Bạn đã đeo kính bao lâu rồi?
Câu 5:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My brother_______(travel) for two months.
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Dấu hiệu: Trạng từ “for two months” (khoảng 2 tháng)
=>My brother has been travelling for two months.
Tạm dịch:Anh trai tôi đã đi du lịch được khoảng 2 tháng.
Câu 6:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Have you seen my bag anywhere? I _________(look) for it for ages.
Dấu hiệu: Trạng từ “for ages” (rất lâu) =>Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
=>Have you seen my bag anywhere? I have been looking for it for ages.
Tạm dịch:Bạn có nhìn thấy cái túi sách của tôi đâu không? Tôi đã tìm nó rất lâu rồi.
Câu 7:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We ______(watch) TV since we _______(have) dinner.
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Sau trạng từ "since" (kể từ lúc) =>Dùng thì quá khứ đơn.
=>We have been watching TV since we had dinner.
Tạm dịch:Chúng tôi xem TV kể từ lúc chúng tôi ăn tối.
Câu 8:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
How long ________(they/work) together?
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai
Dấu hiệu: “How long” (Bao lâu)
=>How long have they been working together?
Tạm dịch:Họ đã làm cùng nhau bao lâu vậy?
Câu 9:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He_________(live) here since 1977.
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “since 1977” (kể từ năm 1977)
=>He has been living here since 1977.
Tạm dịch:Anh ấy đã sống ở đây kể từ năm 1977.
Câu 10:
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I _________(shop) all day and and I haven’t a penny left.
Đáp án: Dấu hiệu:all day (cả ngày) =>dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=>I have been shopping all day and I haven’t a penny left.
Tạm dịch:Tôi đã đi mua sắm cả ngày nay và không còn đồng tiền nào trong người.
`THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH