Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết

Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết

Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết (P2)

  • 2825 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tách nước một hợp chất X thu được but-1-en duy nhất. Danh pháp quốc tế của X là

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo quy tắc Zai-xép ta có:

CH3CH2CH2CH2OH   170oC, H2SO4   CH3CH2CH=CH2

(But - 1 - en)


Câu 2:

Thủy phân hợp chất C3H5Cl3 bằng dung dịch NaOH, kết quả thu được bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức?

Xem đáp án

Đáp án : A

Trong các đồng phân của C3H5Cl3 có 1 chất:

CH3CH2CCl3  +  4 NaOH -> CH3CH2COONa  + NaCl  + 2H2O


Câu 3:

Khi đun nóng CH3CH2CH(OH)CH3 (butan-2-ol) với H2SO4 đặc, 1700C  thì thu được sản phẩm chính là ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo quy tắc Zai-xép:

CH3CH2CHOHCH3  170OC, H2SO4

   CH3CH=CHCH3 (spc)  + CH3CH2CH=CH2 (spp)


Câu 4:

Cho các ancol sau: CH3-CH2-CH2-OH (1); (CH3)2CH-OH (2); CH3-CH(OH)-CH2-OH (3); CH3-CH(OH)-CH(CH3)2 (4).  Dãy gồm các ancol khi tách nước chỉ cho một olefin duy nhất là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Có 2 ancol thỏa mãn:

(1) - tạo CH3CH=CH2  duy nhất

(2) - tạo CH3CH=CH2 duy nhất


Câu 5:

Đề hiđrat hóa ancol X bậc III  thu được hai anken có công thức phân tử là C5H10. Hãy cho biết anken nào là sản phẩm chính?

Xem đáp án

Đáp án : C

X là ancol bậc 3  => Anken phải chứa C bậc 3

Ancol :

CH3-C(OH)(CH3)-CH2-CH3 CH2=C(CH3)-CH2-CH3(sp phụ) +  CH3-C(CH3)=CH-CH3 (sp chính)                                                   


Câu 6:

Đun hỗn hợp gồm metanol, etanol và propanol-1 với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp từ 140o đến 180oC thì thu được bao nhiêu sản phẩm là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Có 2 loại sản phẩm được tạo ra

+) Anken : có 2 anken (eten và propen)

+) Ete:  3.(3+1)2 = 6

=> Có 8 sản phẩm


Câu 7:

Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

Xem đáp án

Đáp án : D

Đốt ancol X tạo ra nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,3 mol

=> nX = nH2O - nCO2 = 0,05 mol  => X có 5 C

=> X là C5H11OH

Các đồng phân thỏa mãn là: CH3CH2CH2CH2CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3


Câu 8:

Oxi hóa 0,6 gam một ancol đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 dựng dd KOH dư. Khối lượng bình 1 tăng 0,72, bình 2 tăng 1,32 gam. CTPT của ancol A là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo đề bài, suy ra nH2O = 0,04 mol ; nCO2 = 0,03 mol

=> A là ancol no, nA = nH2O - nCO2 = 0,01 mol

=> MA = 60 (C3H7OH)


Câu 10:

Oxi hóa 2 mol ancol metylic thành anđehit fomic bằng oxi không khí trong một bình kín, biết hiệu suất phản ứng oxi hóa là 80%. Rồi cho 36,4 gam nước vào bình được dung dịch X. Nồng độ % anđehit fomic trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Sản phẩm của phản ứng oxi hóa:

nHCHO = 1,6 mol ; nCH3OH = 0,4 mol

nH2O = nHCHO = 1,6 mol

Do đó, mX = 1,6.30 + 0,4.32 + 1,6.18 + 36,4 = 126 g

=> %HCHO =  1,6.30126 = 38,09 %


Câu 11:

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Gọi ancol là RCH2OH , ta có : RCH2OH  + CuO  RCHO  + H2O  + Cu

Giả sử có 1 mol ancol => nRCHO = nH2O = 1

=> nY = 2  => mY = 13,75.2.2 = 55

=> mRCHO = 55 - 18 = 37  

=> Andehit là HCHO và CH3CHO

Gọi nHCHO = x ; nCH3CHO = y.

Vì RCHO = 37, theo đường chéo => 7x - 7y = 0

Mặt khác : 4x + 2y = nAg = 0,6  => x = y = 0,1

Do đó, m = mCH3OH + mCH3CH2OH = 0,1.32 + 0,1.46 = 7,8


Câu 12:

Đôt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp hai ancol, đơn chức kê tiếp nhau rồi cho toàn bộ CO2, hấp thụhết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M . Sau phản ứng nồng độ của dung dịch NaOH còn lại 0,1M ( coi thể tích dung dịch không đổi). Công thức phân tử của hai ancol là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 0,1 mol

Vì NaOH dư => Tạo muối Na2CO3  

=> nCO2 = nNa2CO3  =  1/2.nNaOH = 0,05 mol

Gọi CTPT 2 ancol là CnH2n+2O

=>  1,0614n+18.n = 0,05   => n = 2,5

=> Ancol  là C2H5OH và C3H7OH


Câu 13:

Hợp chất X tác dụng được với Na, AgNO3/NH3, không tác dụng với NaOH. Khi cho X tác dụng với  H2/Ni,t0 tạo ancol no và ancol này tác dụng với Cu(OH)2  tạo dung dịch xanh lam. Vậy CTCT của X là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta thấy: 

+) CH3CHOHCHO có chứa nhóm -OH phản ứng được với Na, chứa nhóm -CHO phản ứng được với AgNO3

+) CH3CHOHCHO hidro hóa tạo ancol CH3CHOHCH2OH phản ứng được với Cu(OH)2


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

Xem đáp án

Đáp án : B

0,25 mol M tạo ra nH2 < 0,15 mol   => M chứa 2 ancol đơn chức

nH2O - nCO2 = 0,125 mol  => nM = 0,125 mol

=>  Ctb=0,30,125 = 2,4

=> Ancol là C2H6O và C3H8O


Câu 16:

Đun nóng rượu A với hỗn hợp (lấy dư) KBr + H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ B. Hơi của 12,3 g chất B trên chiếm 1 thể tích bằng thể tích của 2,8 g nitơ trong cùng 1 điều kiện. Khi đun nóng với CuO rượu A biến thành anđehit. Công thức cấu tạo của A là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta thấy: 12,3g B có số mol là nB =  2,8/28 = 0,1

=> MB = 123. Mà B có dạng R-Br  

=> R = 123 - 80 = 43 (C3H7-)

=> A là C3H7OH, mà A tạo andehit

=> A là CH3CH2CH2OH


Câu 17:

Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì: +) Đốt Y tạo nCO2 = nH2O

     +) Y phản ứng với H2 tạo ancol đơn chức

=> Y có dạng CnH2nO

Giả sử đốt 1 mol Y

=> nO2 = 4  => n +  2n4-14 = 4  => n = 3

Do vậy, Y là CH2=CHCH2OH


Câu 19:

Đốt cháy V ml cồn etylic 920 thu được 28,16 gam CO2 và 33,28 gam H2O. Nếu đem  V ml cồn trên cho phản ứng với Na dư thì thu được thể tích H2 (ở đktc) là

Xem đáp án

Đáp án : D

nCO2 = 0,64 mol   => nC2H5OH = 0,32 mol

Khi đốt 0,32 mol C2H5OH tạo ra nH2O = 0,32.3 = 0,96 mol

Do đó, trong V ml rượu có chứa  33,2818 - 0,96 =  89 mol H2O

=> nH2 =  12 (nC2H5OH + nH2O)  

=> VH2 = 13,53  (l)


Câu 21:

Đốt cháy m gam một rượu (X) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác cho m gam (X) tác dụng với Natri dư thu được 0,1 mol H2. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn khối lượng:

m = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,4.2 + 0,1.2.16 = 7,6 g


Câu 23:

Oxi hóa a gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , thu được 2 anđehit tương ứng (h=100%). Cho 2 anđehit tác dụng hết với Ag2Otrong dung dịch NH3 , thu được 21,6 gam Ag. Nếu đốt a gam X thì thu được 14,08 gam CO2. Tên gọi của 2 ancol trong X là?

Xem đáp án

Đáp án : B

nAg = 0,2 mol ; nCO2 = 0,32 mol

+) Nếu các ancol khác CH3OH  => nX =1/2nAg = 0,1 mol

=> Ctb  = 3,2

=> Ancol là C3H7OH và C4H9OH

+) Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H5OH, giải cụ thể được nCH3OH = -0,04 (loại)


Câu 24:

phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 336 ml H2 (đktc). Oxi hoá  phần 2 thành anđehit (h=100%), sau đó cho tác dụng AgNO3  trong  NH3    thu được 10,8 gam Ag. Phần 3 đốt c háy hoàn toàn thu được 2,64 gam CO2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án : C

Trong mỗi phần, gọi nCH3OH = x; nX = y

Giả sử X có n nguyên tử C.

Ta có:

+) Phần 1: nCH3OH + nX = 2nH2   <=> x + y = 0,03

+) Phần 2: 4x + 2y = nAg = 0,1

+) Phần 3: 1.x + n.y = nCO2 = 0,06

Giải hệ pt trên: x = 0,02 ; y = 0,01 ; n = 4


Câu 25:

Oxi hóa ancol đơn chức X thu được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, thu được 33,6 lít khí (đktc) CO2 và 27 gam H2O. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Gọi ancol là RCH2OH, ta có:

RCH2OH  +  CuO  RCHO  + H2O  + Cu

=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.

=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol

Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5  => Ancol không no, số C =  1,50,5 = 3

=> Ancol là CH2=CH-CH2OH


Bắt đầu thi ngay