IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 2. Phương pháp nhận biết các chất trong nhóm nitơ có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 2. Phương pháp nhận biết các chất trong nhóm nitơ có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 2. Phương pháp nhận biết các chất trong nhóm nitơ có đáp án

  • 299 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Dùng Ba(OH)2 để nhận biết.

 

NH4NO3

NaHCO3

(NH4)2SO4

FeCl2

AlCl3

Ba(OH)2

NH3↑ mùi khai

↓trắng BaCO3

NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4

↓trắng xanh Fe(OH)2

↓trắng, kết tủa tan dần Ba(AlO2)2

Phương trình phản ứng:

        2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

        2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

        (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

        FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2

        2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

        2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O


Câu 2:

Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học.

Xem đáp án

 

 

Pb(NO3)2

ZnSO4

MgSO4

NH4Cl

(NH4)2CO3

Na3PO4

NaOH

↓ trắng Pb(OH)2, kết tủa tan dần Na2PbO2

↓ trắng Zn(OH)2, kết tủa tan dần Na2ZnO2

↓trắng Mg(OH)2

↑ mùi khai NH3

↑ mùi khai NH3

-

HCl

↓ trắng PbCl2

-

 

-

↑ không màu CO2

 

Phương trình phản ứng:

        ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4

        Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

        MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

        Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2­ + 2NaNO3

        Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O

        NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl

        (NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3

        (NH4)2CO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2


Câu 3:

Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:

a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.

Xem đáp án

Lấy mẫu thử đánh số

a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử

- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3

- (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4

- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3

- NaNO3 không có hiện tượng.


Câu 4:

b) NH4Cl; (NH4)2SO4; BaCl2; KNO3.

Xem đáp án

b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử.

- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3

- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4

- 2 chất còn lại ko có hiện tượng.

+ Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó

* Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng


Câu 5:

Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.

Xem đáp án

Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử

Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:

        Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

        2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)

Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2

        2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3

Có bọt khí bay ra, có kết tủa và tủa tan ra là:

        NaOH + 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Có bọt khí bay ra là HCl

        2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Còn lại là NaNO3


Câu 6:

Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat :

Xem đáp án

Đáp án: C

AgNO3 + PO43- → Ag3PO4↓ + NO3- tạo kết tủa vàng


Câu 7:

Hoá chất để phân biệt ba dd riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4:

Xem đáp án

Đáp án: B

Dùng muối tan Ba2+ tạo tủa trắng là H2SO4: Ba2+ + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H+

Dùng Cu kim loại để nhận biết 2 dd còn lại thấy khí không màu bị hóa nâu trong không khí là HNO3

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)


Câu 8:

Có 4 bình đựng 4 khí NH3, HCl, N2, Cl2 bị mất nhãn. Hóa chất cần dùng để phân biệt 4 bình khí trên là:

Xem đáp án

Đáp án: A

NH3: quỳ tím hóa xanh; HCl: quỳ tím hóa đỏ; Cl2: quỳ tím hóa đỏ sau mất màu; N2 quỳ tím không đổi màu.


Câu 9:

Có thể phân biệt muối amoni với muối khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó:

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 10:

Có 4 dd NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dd trên với 1 lượt thử duy nhất là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 11:

Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 12:

Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4, người ta dùng thêm kim loại nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 13:

Để phân biệt các mẫu phân bón sau : (NH4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương