Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Các dạng bài tập về muối cacbonat (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Các dạng bài tập về muối cacbonat (Có đáp án)

Bài tập rèn luyện

  • 323 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có hỗn hợp A gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axít HCl thu được 2,24 lít (đktc) khí. Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.

Xem đáp án

Gọi số mol của NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x, y, z mol

Ta có : 79x + 84y + 162z = 48,8 (1)

Phương trình hóa học:

        NH4HCO3 → NH3 + CO2 ↑ + H2O

        2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O

        y………………..y/2

        Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 ↑+ H2O

        z……………..z

Chất rắn Y gồm: Na2CO3, CaO 106y/2 + 56z = 16,2 (2)

Chất rắn Y tác dụng với HCl:

Phương trình phản ứng:

        Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

        y…………………………….y

        CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Ta có : y = 0,1 mol (3)

Từ 1, 2, 3 ta có : x = 0,11; y = 0,1 và z = 0,19

Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A là:

mNH4HCO3 = 0,11.79 = 8,69 gam

mNaHCO3 = 0,1.162 = 16,2 gam

mCaO = 0,19.56 = 10,64 gam


Câu 2:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V?

Xem đáp án

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNa2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol; nKHCO3 = 1.0,1 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

        CO32- + H+ → HCO3-

        HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Vậy thể tích khí CO2 thoát ra là: V = 0,05.22,4 = 0,112 lít


Câu 3:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

Xem đáp án

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

        CO32- + H+ → HCO3- (1)

        0,02…….. 0,02 ………0,02mol

        HCO3- + H+ → CO2 + H2O(2)

        0,01………0,01………0,01

Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,03 mol

Vậy số mol CO2 là 0,03 mol.


Câu 4:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca(NO3)2; NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4; HCl. Số trường hợp có kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án: D

Có 6 trường hợp tạo kết tủa sau đây:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Câu 5:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm (MgCO3, BaCO3, CaCO3, CuCO3), sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp các oxit và V lít CO2 (đktc). Sục toàn bộ V lít CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư thu được 89 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: A

nCO2 = nCaCO3 = 89/100 = 0,89 mol mCO2 = 0,89.44 = 39,16 gam

mX = 100 + 39,16 = 139,16 gam)


Câu 6:

Cho 30g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dd X là

Xem đáp án

Đáp án: B

H+ + CO32- → CO2 + H2O

Bảo toàn khối lượng:

nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 5,6/22,4 = 0,25 mol;

mX = 30 + 0,25.98 – 0,25.44 = 39 gam

Bảo toàn khối lượng:

mmuối (X) = mmuối cacbonat + mH2SO4 – mCO2 – mH2O

= 30 + 0,25.98 – 0,25.44 – 0,25.18 = 39 gam


Câu 7:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 400 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa (K2CO3 3M và Na2CO3 2 M), sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án: D

nH+ = 0,8 mol; nCO32- = 0,5 mol; nCO2 = 0,8 – 0,5 = 0,3 mol V = 6,72 lít


Câu 8:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đkc) CO2 vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 11,82 gam kết tủa. Giá trị x là

Xem đáp án

Đáp án: B

Số mol CO2 = 0,1 ; Số mol K2CO3 = 0,02

Số mol KOH = 0,1x ; số mol BaCO3 = 0,06 mol

Giả sử dung dịch Y gồm 0,06 mol K2CO3 và y mol KHCO3. Bảo toàn C và K cho ta hệ:

0,06 + y = 0,1 + 0,02 = 0,12 và 0,12 + y = 0,04+ 0,1x

x =1,4 và y = 0,06 )


Câu 9:

Cho 200 ml dd Ca(OH)2 3M vào 500 ml dd KHCO31M, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: D

nOH- = 1,2 mol; nHCO3- = 0,5 mol; nCO32- = 0,5 mol; m = 0,5.100 = 5 gam.


Câu 10:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án: D

nH+ = 0,2 mol; nCO32- = 0,15 mol; nHCO3- = 0,1 mol; nCO2 = 0,05 mol V = 1,12 lít)


Câu 11:

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3 là

Xem đáp án

Đáp án: C

mCaCO3  44a = m – 0,78m a = 0,005m

H% = 100.0,005m.100%0,8m=62,5%


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương