Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Phản ứng đốt cháy của anken, ankađien, ankin (Có đáp án)
Bài tập rèn luyện
-
316 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.
a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó?
Phương trình đốt cháy:
0,1 0,1. 0,1.
a. Ta có: 44. 0,1.ntb - 18. 0,1.ntb = 6,76 → ntb = 2,6 mol
Vậy công thức phân tử của 2 anken đó là: C2H4 và C3H6
Câu 2:
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.
b. Áp dụng sơ đồ đường chéo
Số mol của C2H4 và C3H6 là: nC2H4 = 0,1.2/5 = 0,4 mol; nC3H6 = 0,1.3/5 = 0,6 mol
Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam ⇒ nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 ⇒ hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
0,1 0,3
Ta có: 0,1.n = 0,3 ⇒ n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Câu 4:
Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước.
- Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?
Số mol của hỗn hợp A là: nA = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Số mol A trong một phần là: n = 0,15 mol
Gọi CTPT của anken và ankadien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2 (n > 1; m > 2)
Phương trình đốt cháy:
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
CmH2m-2 + (3m-1)/2 O2 → mCO2 + (m-1) H2O
Số mol CO2 và mol H2O lần lượt là: nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol; nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol
Số mol của ankadien là: nankaddien = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
Số mol của anken là: nanken = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
a. Phần trăm thể tích mỗi khí trong A là:
%Vanken = (0,1.100%)/0,15 = 66,67 % ; %Vankaddien = 100% - 66,67% = 33,33%
Câu 5:
b. Dẫn A qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình brom tăng là khối lượng của A
mA = m↑ = mC + mH = 0,4.12 + 0,35.2 = 5,5 gam
Câu 6:
c. Tìm CTPT của anken và ankađien?
c. Theo phương trình đốt cháy ta có: 0,05m + 0,1n = 0,4 ⇒ n = 2 và m = 4
Vậy CTPT của anken và ankadien là: C2H4 và C4H6
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH)2 0,5M, không có khí đi ra khỏi bình 2. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Xác định CTPT của X ?
Số mol Ca(OH)2 là: nCa(OH)2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol;
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: mH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
Số mol CaCO3: nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
TH1: Khí CO2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO3:
nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
nH2O > nCO2 ⇒ hidrocacbon X là ankan.
Số mol ankan là: nankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
Phương trình đốt cháy:
CnH2n+ 2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
0,1 0,1 mol
Ta có : 0,1n = 0,1 ⇒ n =1. Vậy CTPT của X là CH4
TH2: Khí CO2 đi vào bình 2 tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol
nCO2 > nH2O ⇒ Hidrocacbon là ankin
Phương trình đốt cháy: CnH2n-2 + (3n - 1)/2 O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
Số mol ankin là: nankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3 ⇒ n = 3 . Vậy CTPT của ankin là: C3H4
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam hh A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY) bằng oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thấy dd thu được có khối lượng giảm đi 49 gam.
a. Xác định CTPT của X?
a. Gọi CTPT của 2 ankin là:
Phương trình đốt cháy:
Khối lượng dung dịch giảm 49 gam ta có: m↓ = mCaCO3 – (mH2O + mCO2)
⇒ 49 = 100.nCO2 – (18.nH2O + 44.nCO2) = 56.nCO2 – 18. nH2O (1)
Mặt khác: mA = mC + mH ⇒ 14,6 = 12.nCO2 + 2.nH2O (2)
Từ (1), (2) ta có : nCO2 = 1,1 và nH2O = 0,7 mol
Số mol 2 ankin là : nA = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol
Theo phương trình phản ứng: 0,4. ntb = 1,1 ⇒ ntb = 2,75
Vậy CTPT của 2 ankin là: C2H2 và C3H4
Câu 9:
b. Tính % số mol của X, Y trong A?
b. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
Số mol của C2H2 và C3H4 là: nC2H2 = 0,4.1/4 = 0,1 mol; nC3H4 = 0,4.3/4 = 0,3 mol
Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :
Đáp án: A
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
nH2O = nCO2 ⇒ mH2O/18 = mCO2/44 ⇒ m = 14 g
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
Đáp án: C
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 =3/2 nO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol ⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Câu 12:
Đáp án: B
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol; VCO2 = 0,35 .22,4 = 7,84 lít
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
Đáp án: A
C3H6 + 9/2 O2 → 3CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
nX = 0,25 mol ⇒ nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam;
mX = mC + mH ⇔ 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O
⇒ nH2O = 0,95mol; mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam
Câu 14:
Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
Đáp án: C
nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol ⇒ Hidrocacbon là anken; CTPT là:
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
nX = 0,5 mol ⇒ ntb = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ 2 anken là: C2H4, C3H6;
nC2H4 : nC3H6 = 2:3 ⇒ nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol
⇒ mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
Đáp án: D
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nankan = nH2O - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vanken = .100% = 75%
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
Đáp án: A
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O → nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
⇒ nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: D
Đặt CTPT X là CnH2n-2 →
→ CTPT: C4H6
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?
Đáp án: B
nH2O = 3.nX = 3.0,1 = 0,3 mol ⇒ m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam
Câu 19:
2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?
Đáp án: A
nBr2 = 2nX = 0,2 mol ⇒ VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít
Câu 20:
Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. CTPT của X là:
Đáp án: B
CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol ⇒ MX = 8n/0,6 = 40n/3 ⇒ n = 3
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Đáp án: A
giả sử nA = 1 mol ; nC2H6 = x và nC2H2 = y; nH2O = nCO2 = 2 mol; x + y = 1 và 3x + y = 2 ⇒ x = 0,5 và y = 0,5 ⇒ %V
Câu 22:
Đáp án: B
CTPT X là CxHy; x= 5 ⇒ có 5 nguyên tử C; X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Đáp án: D
Hidrocacbon là C2H2 (vì M < Mkk; nBr2 = 2nankin)
nBr2 = 0,16 mol; nCO2 = 0,16 mol; nankin = 0,08 mol; m = 0,08.26 = 2,08 gam.
Câu 24:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Đáp án: A
nCO2 = 3nX = 3.0,1 = 0,3 mol; mX = 0,1.21.2 = 4,2 gam
⇒ nH2O = (4,2 – 0,3.12)/2 = 0,3 mol;
m = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 gam