IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5. Các dạng bài tập về axit nitric có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5. Các dạng bài tập về axit nitric có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5. Các dạng bài tập về axit nitric có đáp án

  • 359 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 thì thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm NO và N2O) có tỉ khối dA/H2 = 16,75. Tính m?

Xem đáp án

Nhh khí8,96 22,4 = 0,4 mol

Media VietJack

nNOnN2O =31  nNO = 0,3 mol và nN2O = 0,1mol

Các phương trình phản ứng:

Al -3e → Al+3 ; N+5 + 3e → N+2; 2N+5 + 8e → N2+1

nAl(0,1.8 + 0,3.3)3 = 1730 mol

Vậy mAl27.1730 = 15,3 gam


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là:

Xem đáp án

mAl(NO3)3 = 8,1.21327 = 63,9 gam; mZn(NO3)3 = 29,25.18965 = 85,05 gam

my = mAl(NO3)3+ mZn(NO3)3 + mNH4NO3  mNH4NO3 = 6 gam  nNH4NO3 = 0,075 mol

nN2O = (0,3.3+0,45.2-0,075.8)8=0,15 mol V = 0,15.22,4 = 3,36 lít


Câu 6:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 46,4 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 8,96 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd Y chứa m1 gam muối nitrat.

a. Tính giá trị của m, m1 ?

Xem đáp án

Fe + O2 → X + HNO3 → Fe3+ + NO

Trong quá trình phản ứng xảy ra sự trao đổi e của Fe, N, O

a. Bảo toàn e ta có: m56.3=(46,4-m)32.4 + 0,4.3  m = 39,2 gam

Khối lượng muối thu được: m=mFe(NO3)3= 0,7.242 = 169,4 gam


Câu 7:

b. Số mol của HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

b. Số mol HNO3 phản ứng: n = nNO3- tạo muối + nNO = 0,7.3 + 0,4 = 2,5 mol


Câu 8:

Nung 2,23 gam hh X gồm (Fe, Cu, Ag) trong oxi một thời gian thu được 2,71 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sp khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính khối lượng muối tạo thành và mol HNO3 phản ứng?

Xem đáp án

Số mol NO3- tạo muối là: nNO3- tạo muối = 3.nNO = 0,03.3 = 0,09 mol

Khối lượng muối tạo thành: m = mX + mNO3- tạo muối = 2,23 + 0,09.62 = 7,81 gam

Số mol oxi tham gia phản ứng: nO2 = (2,71-2,23)32 = 0,015 mol nO = 0,03 mol

Số mol HNO3 đã phản ứng là: n = 4.nNO + 2.nO = 0,18 mol


Câu 10:

Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:

Xem đáp án

Quy đổi 30 gam hỗn hợp X thành Fe và O 56x + 16y = 30 (1); 3x – 2y = 0,25.3 (2);

Từ 1, 2 x = 0,45 và y = 0,3; nHNO3 = 4.nNO + 2nO = 4.0,25 + 2.0,3 = 1,6 mol


Câu 12:

Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.

a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng

Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 12 O2

x                                        2x        12x mol

mNO2 + mO2 = 46.2x + 32.0,5x = 66,2 – 55,4 x = 0,1 mol

a. Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2 = 0,1.331 = 33,1 gam

Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 33,166,2.100% = 50%


Câu 13:

b. Tính thể tích các khí thoát ra (đkc) và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí.

Xem đáp án

b. Thể tích khí thoát ra: V = (0,1.2 + 0,12).22,4 = 5,6 lít

Mtb(0,2.46 + 0,05.32)0,25 = 43,2 gam dhh/kk = 43,2/29 = 1,49


Câu 14:

Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.

Xem đáp án

Gọi kim loại cần tìm là M muối nitrat là: MNO3

MNO3 → M + NO2 + 12 O2

x                x        x        x2

x + x/2 = 1,5x = 10,0822,4 = 0,45 x = 0,3

M = 32,4/0,3 = 108 M là Ag

mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam


Câu 18:

Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là.
Xem đáp án

Công thức muối nitrat là M(NO3)n; nNO2 = 0,05 mol  nM(NO3)n = 0,05n

MM(NO3)n = 94n M = 32n M = 64. CT là Cu(NO3)2.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương