Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6. Nhiệt phân muối nitrat có đáp án
-
332 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Phương trình phản ứng
Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + O2
x 2x x mol
= 46.2x + 32.0,5x = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol
a. Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: = 0,1.331 = 33,1 gam
Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = = 50%
Câu 2:
b. Tính thể tích các khí thoát ra (đkc) và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí.
b. Thể tích khí thoát ra: V = (0,1.2 + ).22,4 = 5,6 lít
Mtb = = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = = 1,49
Câu 3:
Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.
Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là: MNO3
MNO3 → M + NO2 + O2
x x x x/2
x + = 1,5x = = 0,45 ⇒ x = 0,3
M = = 108 ⇒ M là Ag
mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam
Câu 4:
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
= 0,03 ⇒ = 0,03 mol ⇒ CM = 0,1 M ⇒ pH = 1
Câu 5:
= 0,2 ⇒ = 0,1 mol ⇒ = = 188 ⇒ M = 64 là Cu
Câu 6:
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3) đã bị nhiệt phân là:
= 0,01 mol ⇒ = 0,005 mol ⇒ = 0,94 gam
Câu 7:
Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là.
Công thức muối nitrat là M(NO3)n; = 0,05 mol ⇒
⇒ = 94n ⇒ M = 32n ⇒ M = 64. CT là Cu(NO3)2.
Câu 8:
Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là.
Đáp án: C
MX = 18.2 = 36 ⇒ = 0,4;
nAl = = 2,4 mol ;
m = 2,4.27 = 64,8 gam
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (21,6 gam Ag và 32 gam Cu) trong HNO3 loãng dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm (NO2 và NO), biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21(không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y. Giá trị của V là.
Đáp án: A
MX = 21.2 = 42; ⇒ 0,2.1 + 0,5.2 = 3x + 3x ⇒ x = 0,2.
Vậy V = 0,2.4.22,4 = 17,92 lít
Câu 10:
Hòa tan 26,6 gam hỗn hợp X gồm (Ag, Cu, Fe) vào dung dịch HNO3 20,16% vừa đủ, thu được 6,72 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m:
Đáp án: B
nNO = = 0,3 mol; nNO3- tạo muối = 3nNO
⇒ m = mX + mNO3- tạo muối = 26,6 + 62.0,9 = 82,4 gam
Câu 11:
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,48 lít NO (đktc). Kim loại M là :
Đáp án: D
nM = ⇒ M = = 32n ⇒ M là Cu
Câu 12:
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3, thu được sản phẩm khử X. X không thể là chất nào sau đây:
Đáp án: D
Câu 14:
Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy có khí thoát ra. Kết luận nào sao đây là đúng:
Đáp án: C
Câu 16:
Hoà tan hết 18,8 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 3,36 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:
Đáp án: B
Quy đổi 18,8 gam hỗn hợp X thành Fe và O ⇒ 56x + 16y = 18,8 (1); 3x – 2y = 0,15 (2);
Từ 1, 2 ⇒ x = 0,25 và y = 0,3; m = 0,25. (56 + 62.3) =60,5 gam.
Câu 17:
Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5) và dung dịch Z. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Giá trị của V là.
Đáp án: C
MY = 19.2 = 38; nO = = 0,11 mol;
0,1.3 – 0,11.2 = 3x + x ⇒ x = 0,02 ⇒ V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Câu 18:
Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:
Đáp án: A
nO = y mol; 56x + 0,15.64 + 16y = 63,2 (1); 3x + 0,15.2 = 2y + 0,6 (2)
Từ 1, 2 ⇒ x = 0,7 và y = 0,9)
Câu 20:
Nung 67,2g hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau pư thu được 4,48 lit khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:
Đáp án: B
mkhí = 0,8.46 + 0,2.32 = 43,2 gam ⇒ mcr = 67,2 – 43,2 = 24 gam)
Câu 21:
Cho 17,7 gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 67,3 gam muối khan (không có NH4NO3). Nung hỗn hợp muối khan này đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Đáp án: C
nNO3- = = 0,8 mol; = 0,8 mol ⇒ = 0,2 mol
mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam)