IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6: Phản ứng oxy hóa hoàn toàn của Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic ( có đáp án )

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6: Phản ứng oxy hóa hoàn toàn của Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic ( có đáp án )

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6: Phản ứng oxy hóa hoàn toàn của Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic ( có đáp án )

  • 340 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là :

Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mH2 = (m+1) – m = 1, 0,5 mol

Đặt công thức trung bình của hai anđehit là CnH2n+1CHO

Phương trình phản ứng:

Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là : (ảnh 1)

Hai anđehit có công thức là HCHO và CH3CHO.

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử C trung bình của hai anđehit :

Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là : (ảnh 2)

% về khối lượng của HCHO là : %HCHO = 50,56%


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử O nên có thể đặt là ROOH.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có :

nO(ROOH) + nO(O2) - nO(CO2) + nO(H2O)  0,1.2 + nO(O2) = 0,3.2 + 0,2.1

nO(O2) = 0,6 mol → nO2 = 0,3 mol VO2 = 6,72 lít.


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :

Xem đáp án

Phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3 :

        -COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O (1)

Theo (1) và giả thiết ta suy ra : nO(axit) = 2n -COOH = 2nCO2 =1,4 mol

Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có :

nO(oxit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)  nO(H2O) =1,4 + 2.0,4 - 2.0,8 = 0,6 nH2O = 0,6 mol


Câu 5:

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là :

Xem đáp án

Đặt công thức chung của hai axit là CnH2nO2

    Phương trình phản ứng của X với NaOH :

        –COOH + NaOH → –COONa + H2O (1)

    Theo (1) và phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có :

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là : (ảnh 1)
Phương trình phản ứng đốt cháy X :
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là : (ảnh 2)

Vậy thể tích oxi (đktc) cần dùng là : V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.


Câu 6:

Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là :

Xem đáp án

Đáp án: C

–CHO + 1/2 O2 −tº, xt→ –COOH

mRCHO = 17,4.75% = 13,05 g , nO2 = 0,1125 mol

M(RCHO) = R + 29 = 58 R = 29 (R:C2H5-) C2H5CHO.


Câu 7:

Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là :

Xem đáp án

Đáp án: B

Gọi số mol HCHO bị oxi hóa thành axit là x, số mol HCHO dư là y.

nHCHO = x+y = 1,8/30

nAg = 2x + 4y = 16,2/108 = 0,15

Giải hệ pt x= 0,045 mol, y = 0,025 mol

H= 0,045/0,06= 75%


Câu 8:

Một hỗn hợp gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án: C

nCO2 = 0,085 mol; nO2 = 0,1025 mol;

mH2O = 1,72 + 0,1025.32 – 0,085.44 = 1,26 nH2O = 0,07 mol;

mO(X) = 1,72 – 0,085.12 – 0,07.2 = 0,56 g nO = 0,035

nandehit = 0,035 mol Mandehit = 49 X là andehit no đơn chức : CnH2nO;

Giải hệ 3 ẩn:

x+ y = 0,035

3x + ny = 0,085

56x + (14n+16)y = 1,72 n = 2


Câu 10:

Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Công thức 2 anđehit là:

Xem đáp án

Đáp án: C

nH2O = 2,34/18 = 0,13 mol; nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol andehit no đơn chức mạch hở.

CT của Y: CnH2nO; MY = 2,62n/0,13 n = 2,6 2 andehit là C2H4O và C3H6O


Câu 12:

Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanalA và 1 ankanol B (có cùng số nguyên tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A

Xem đáp án

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 → O2 nCO2 + n H2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,5 mol nB = 0,05 mol;

mO (hh) = 8,8 – 0,45.12 – 0,5.2 = 2,4 g n(O)hh = 0,15 mol nA = 0,1 mol

n.0,15 = 0,45 n = 3


Câu 13:

Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là:

Xem đáp án

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + n H2O

CnH2nO + H2 −tº, Ni→ CnH2n+2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

nH2O thu đc = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là

Xem đáp án

Đáp án: B

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → n CO2 + n H2O

nH2O = 1,62/18 = 0,09 mol nA = 0,09/n MA = 74/3 n = 3


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

Xem đáp án

Đáp án: A

nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 nO2 = 0,3 V = 6,72 lít


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là

Xem đáp án

Đáp án: C

CnH2n+2-2aOa + O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O

nCO2 = 0,18 mol; nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol; nCO2 > nH2O; E no đa chức mạch thẳng; nE = 0,03 mol ME = 146


Câu 18:

Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

Xem đáp án

Đáp án: B

nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n MA = 26,4n n = 2,6


Câu 20:

Một axit hữu cơ no A có khối lượng 10,5g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được 52,5 g kết tủa. Tìm CTCT

Xem đáp án

Đáp án: C

nCO2 = 52,5/100 = 0,525 mol;

CnH2n+2-2aO2a + (3n+1-a)/2O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O

n = 0,525/0,175 = 3

M(TB)= 10,5/0,175 = 60 = 14.3 + 2 – 2a + 16a a = 2

axit đơn chức CH3COOH


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương