IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 2 (có đáp án)

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 2 (có đáp án)

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 2 (có đáp án) - Đề 1

  • 324 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?

Xem đáp án

- Benzen không tan trong nước vì “Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực”.

- Chọn đáp án D.


Câu 2:

Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi:

Xem đáp án

- Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.

- Chọn đáp án A.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

Xem đáp án

- Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

   → loại đáp án B.

- 1 mol X tác dụng AgNO3/ NH3 thu được 4 mol Ag

   → HCHO thỏa mãn.

- Chọn đáp án A.


Câu 4:

Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là:

Xem đáp án

- Chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, C2H2.

- Chọn đáp án C

Câu 5:

Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:

Xem đáp án

- Ứng với CTPT C5H10O có 4 đồng phân là anđehit:

   (CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO;

   CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO;

   (CH3)2 CH – CH2 – CHO;

   (CH3)3 C – CHO).

- Chọn đáp án D.


Câu 6:

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

- Dung dịch axit axetic phản ứng được với: NaOH, Na, CaCO3.

- Chọn đáp án C.


Câu 7:

Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

- Axit fomic không thể tác dụng với CH3CHO.

- Chọn đáp án C.


Câu 8:

Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?

Xem đáp án

- Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.

- Chọn đáp án A.


Câu 9:

Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, C2H6 để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:

Xem đáp án

- Cả C2H2 và C2H4 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C2H6 thì không phản ứng.

- Chọn đáp án B.


Câu 10:

Hiđrocacbon sau: ((CH3))2-CH-CH(C2H5)-CH=CH-CH2-C((CH3))3 có tên gọi là:

Xem đáp án

- Chọn đáp án B.

- Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.


Câu 11:

Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.

Xem đáp án

- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.

- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ

    axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.

- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:

Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn. (ảnh 1)

Câu 12:

Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.

   a. Xác định công thức phân tử của Y

   b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.

Xem đáp án

- Tính số mol NaOH = 0,056 mol. Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)

- Viết PT:

   RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

- Theo PTHH:

   → số mol axit 0,056 mol

   → Maxit = 3,36 : 0,056 = 60

   → R = 15 ( R là - CH3)

- CTPT C2H4O2

- Xác định công thức cấu tạo: CH3 - COOH

- Tên: axit etanoic


Câu 13:

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.

Xem đáp án

Trường hợp 1:

- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);

- PTHH:

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 1)

  - Theo bài ra lập hệ pt:

  

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 2)

- Giải hệ được x = 0,005; y = 0,02 trường hợp 1 thỏa mãn

Trường hợp 2:

- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 3)

  - PTHH:

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 4)

- Theo PTHH tính:

  

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 5)

Câu 14:

Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:

   + G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.

   + 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.

   + G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.

- Xác định CTCT của G.

Xem đáp án

kG = 4 nên ngoài nhân thơm chỉ có các nhánh, nhóm chức no hở.

- G + Na theo tỉ lệ 1:3 → G có 3 - OH

- 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 - OH phenol

- G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → G có 2 - OH liền nhau

3 CTCT của G là:

   HO - C6H4 - CH(OH) - CH2OH (o-, m-, p-)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương