Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Nhận biết)

  • 737 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

Xem đáp án

Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ)

Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4

KAl(SO4)2.12H2O → K+ + Al3+ + 2SO2−4 + 12H2O

   CH3COOH ⇌CH3COO- + H+

Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH

CH3COONH4 → CH3COO + NH+4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Các chất điện li mạnh là: H2SO4, Ca(OH)2, HCl.

Loại A vì H2S là axit yếu => chất điện li yếu

Loại B, C vì H2O và CH3COOH là chất điện li yếu

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Dãy các chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

A loại H2S

C loại HClO, HClO2

D loại HClO

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là

Xem đáp án

Các chất điện li yếu là: HF, H3PO3, CH3COOH, H2S, NH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

HClO là một chất điện li yếu: HClO   H+ + ClO-

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,001M, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

Xem đáp án

Các chất có cùng nồng độ mol thì chất nào phân li ra ít ion nhất => chất đó dẫn điện kém nhất

Vì HF là axit yếu => phân li không hoàn toàn nên nồng độ ion trong dd HF là ít nhất

=> HF dẫn điện kém nhất

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Dung dịch HF 0,02M có độ điện li α = 0,015M. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là

Xem đáp án

Độ điện li α = 0,015M

→ [HF]phân li = 0,015.0,02 = 3.10-4 M

                          HF    ⇆             H+   +    F-

Phân li:       3.10-4 M     →   3.10-4 M

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Kết luận đúng là: Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ là axit.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm?

Xem đáp án

Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu có môi trường kiềm

=> Na2S

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Trong các muối sau : NaCl, Na2CO3, K2S, Na2SO4, KNO3, NH4Cl, ZnCl2, những muối có môi trường trung tính là

Xem đáp án

Những muối có môi trường trung tính là muối tạo bởi bazơ mạnh và axit mạnh

=> Muối đó là: NaCl, KNO3, Na2SO4.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Trong các dung dịch sau : Na2SO4, NaHSO4, H3PO4, Na2HPO3, CaCl2, FeCl3, Na2S, NH4NO3, có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit ?

Xem đáp án

Các dung dịch có môi trường axit là:  NaHSO4, H3PO4, FeCl3, NH4NO3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Khối lượng chất rắn khan khi cô cạn dung dịch chứa 0,01 mol K+, 0,025 mol Cu2+, 0,05 mol Cl-  và a mol SO42- là

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích: ∑nion(−)=∑nion(+) ⇒  nK++ 2 nCu2+ =nCl-   +2nSO42-

=> 0,01 + 0,025.2 = 0,05 + 2a => a = 0,005

=> mmuối khan = ∑mcác ion = 0,01.39 + 0,025.64 + 0,05.35,5 + 96.0,005 = 4,245 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Thể tích của n­ước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để đ­ược dung dịch axit có pH = 3 là:

Xem đáp án

Gọi thể tích nước cần thêm là Vml. Số mol H+   không đổi trước và sau pha loãng nên:

15.10-1 = (15 + V).10-3

V= 1485ml = 1,485 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là các ion có phản ứng với nhau

HSO4- → H+ + SO42-

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

=> dd B không tồn tại

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Để được một dung dịch có các ion K+,SO42- ,Mg2 +,Cl- thì cần trộn những dung dịch muối nào?

Xem đáp án

Ta thấy KCl, MgSO4, K2SO4, MgCl2 đều là các muối tan

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Xét phương trình: S2- + 2H+    H2S. Đây là phương trình ion thu gọn của phản ứng

Xem đáp án

Các PT ion rút gọn của phản ứng:

A. FeS + 2H++ 2Cl-→ Fe2+ 2Cl- + H2S

B. HS-+ H+→ H2S

C. S2-+ 2H+→ H2S

D. BaS + 2H+ SO42-→ BaSO4↓ + H2S

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:

Xem đáp án

Để phân biệt 3 muối trên ta dùng AgNO3:

- Thu được kết tủa trắng → NaCl:

PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ trắng

- Thu được kết tủa vàng → Na3PO4

PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4 ↓ vàng

- Không hiện tượng → NaNO3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

HNO3 khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion:

HNO3 → H+ + NO3-

0,1M     0,1M  0,1M

=> [H+] = [NO3-] = 0,1M

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol?

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố với AlCl3 và Al2(SO4)3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:

Xem đáp án

nH+  = 0,03  mol ; nOH- = 0,032 mol


+  + OH - →H2O

> nOH- dư = 0,002 mol

=> [OH-] = 0,002 / 0,2 = 0,01

=> pOH = 2 => pH = 12

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương