IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án (Vận dụng)

  • 730 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c); NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng :

Xem đáp án

Cùng nồng độ mol => H2SO4 sinh ra nhiều H+ nhất => có pH thấp nhất

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Cho ba dung dịch có cùng giá trị pH, các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần là:

Xem đáp án

pH bằng nhau => nồng độ mol ion OH- trong các dung dịch bằng nhau

Phương trình phân li:

Ba(OH)2 →  2OH-

NaOH → OH-

NH3 +H2O ⇆ NH4+  + OH-

Mà [OH-] bằng nhau => [Ba(OH)2] < [NaOH] < [NH3 ]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

pH của dung dịch H2SO4 0,0005 M và pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (α = 4,25%) lần lượt là

Xem đáp án

H2SO4  →  2H+  +  SO42−

0,0005 M → 0,001 M = > pH = - log[ H+] = 3

                               CH3COOH ⇌CH3COO- + H+

Ban đầu (CM)     0,1                         0                     0

Phân li  (CM)       x                                   x                     x

 

=> độ điện li =  . 100% =>  . 100% = 4,25%

=> x = 4,25.10−3 M = [H+]

=> pH = −log([H+]) = 2,37

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Có V1 ml HCl (pH = 2). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :

Xem đáp án

Thể tích nước thêm vào = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10pH2 – pH1 – 1)

=> V2 = V1.(103 – 2 – 1)  => V2 = 9V1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Dung dịch HCl có pH = 3, số lần để pha loãng dung dịch để thu đ­ược dung dịch HCl có pH = 4 là:

Xem đáp án

Gọi dung dịch ban đầu có thể tích là V1

→nHCl = V1[H + ] = V1.10 – 3

 (vì pH = 3 nên [H +]=10-3

Gọi dung dịch sau pha loãng có thể tích là V2

→nHCl = V2[H +]  = V2.10 – 4

(vì pH = 4)

Do số mol của HCl không đổi nên: V1.10 – 3  = V2.10 – 4  → V2 = 10V1

Vậy phải pha loãng dung dịch 10 lần

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?

Xem đáp án

pH  = 12 ⟹ pOH = 14 – 12 = 2 ⟹ [OH-]trước = 10-pOH = 10-2 (M)

pH  = 11 ⟹ pOH = 14 – 11 = 3 ⟹ [OH-]sau = 10-pOH = 10-3 (M)

luôn có n= n→ VT.[OH-]T = VS.[OH-]S

10 => VS = 10VT

→ Vậy cần pha loãng dung dịch này 10 lần so với dung dịch ban đầu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M đ­ược 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:

Xem đáp án

PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

Vì nHCl > nNaOH

→ HCl dư

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:

Xem đáp án

H+ + OH → H2O

Ban đầu   0,03 mol     0,032 mol

Phản ứng  0,03 mol     0,03 mol

Sau                  0             0,002 mol

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

tính pH thông qua pOH vì OH- dư. Quên không đổi ra pH => chọn nhầm D


Câu 10:

Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH = 2 là

Xem đáp án

pH = 1 ⟹ [H+] = 10-1 ⟹  nH+ = 0,01 mol

pH sau = 2 < 7 → môi trường axit ⟹ H+ dư

Ta có:

⇒0,01 − 0,05V = 0,001 + 0,01V

⇒0,06V = 0,009

⇒V = 0,15 (lit)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. pH của hai dung dịch này tương ứng là x và y. Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li. Quan hệ giữa x và y là:

Xem đáp án

Đặt a là nồng độ mol/l của 2 axit

Với HCl điện li hoàn toàn => [H+] = a

=> pH = x = -log[H+] = -log(a)

Với CH3COOH điện li yếu, 100 phân tử CH3COOH mới có 1 phân tử phân li => [H+] = 0,01a

=> pH = y = -log[H+] = -log(0,01a) = 2 – log(a) = 2 + x

Vậy y = x + 2

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay