215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết (P7)
-
12083 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch amoniac
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Đốt khí NH3 trong khí oxi có mặt xúc tác
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
Đáp án D
Câu 2:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(7) Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4.
(8) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Đáp án B.
Câu 3:
Có 3 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, Na3PO4. Dùng thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết ?
Đáp án C
Câu 5:
Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Chọn đáp án B
Một số kim loại hoạt động vừa như Al, Cr, Mn, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội (nhiệt độ thấp), tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.
||⇒ chọn đáp án B
Câu 6:
Trong công nghiệp người ta điều chế H3PO4 bằng những hóa chất nào sau đây?
Chọn đáp án C
Công nghiệp cần nguồn nguyên liệu từ thiên nhiên, nhiều và rẻ
⇒ quặng apatit hay photphorit chứa Ca3(PO4)2, điều chế H3PO4 thông qua phản ứng:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.
Cần chú ý điều kiện H2SO4 phải đặc nóng ⇒ chọn đáp án C.
Câu 7:
HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:
Chọn đáp án D
HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.
• 8 HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
• 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.
⇒ chọn đáp án D
Câu 8:
Chất nào sau đây làm khô khí NH3 tốt nhất?
Chọn đáp án C
Ø Nguyên tắc chung cần ghi nhớ:
• Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
• Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
• Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khí khác.
Theo đó, các axit HCl, H2SO4, HNO3 không thỏa mãn đk (2) là
đều có phản ứng với NH3 ⇒ loại các đáp án A, B, D
Câu 10:
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí N2, người ta đun nóng dung dịch muối X bão hòa. Muối X là
Chọn đáp án A
Câu 11:
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Thí nghiệm trên chứng minh tính chất gì của NH3?
Chọn đáp án C
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3
(e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
(g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ
Số phát biểu không đúng là
Chọn đáp án A
Câu 13:
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
Chọn đáp án D
• các muối NaCl, KNO3 không phản ứng với NH3
CuCl2 và AlCl3 tạo kết tủa với NH3:
• CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
• AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
NHƯNG, môi trường NH3 không giống NaOH hòa tan được Al(OH)3↓ tạo muối aluminat → trường hợp AlCl3 thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng.
CÒN, Cu(OH)2 tạo được phức tan với NH3 là [Cu(NH3)4](OH)2
⇒ nên là khi dùng dư NH3 ta không thu được kết tủa sau phản ứng.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là.
p/s: thêm: [Cu(NH3)4](OH)2 chính là nước Svayde hòa tan được xenlulozơ, dùng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo. + cũng tạo được phức tan như thể là muối Zn2+.
Câu 14:
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Cho dãy các chất; FeO, Fe3O4, Al2O3, Cu(OH)2, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
Chọn đáp án B
Câu 17:
Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?
Chọn đáp án C
+ Phản ứng thuộc đáp án A B D HNO3 thể hiện tính oxi hóa.
+ Phản ứng thuộc đáp án C thì HNO3 đã thường proton ⇒ HNO3 thể hiện tính axit ⇒ Chọn D
Câu 18:
Cho Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nóng tạo ra khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí B màu nâu đỏ. A và B lần lượt là:
Chọn đáp án C
+ Khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí ⇒ A là NO
+ Khí B màu nâu đỏ ⇒ B là NO2 ⇒ Chọn C
Câu 20:
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch
Chọn đáp án D
Cho lần lượt tới dư các thuốc thử vào các mẫu thử:
A. - NH4NO3 và (NH4)2SO4: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan ⇒ chỉ nhận được Al(NO3)3 ⇒ loại.
B. - NH4NO3 và Al(NO3)3: không hiện tượng.
(NH4)2SO4: kết tủa trắng => chỉ nhận được (NH4)2SO4 ⇒ loại.
C. Không mẫu thử nào có hiện tượng ⇒ loại.
D. - NH4NO3: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan.
- (NH4)2SO4: kết tủa trắng không tan.
⇒ nhận được cả 3 dung dịch ⇒ Chọn D
Câu 21:
Công thức nào sau đây là một loại phân đạm?
Chọn đáp án A
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng NO3– hoặc NH4+ ⇒ chọn A vì:
Urê bị các vi sinh vật phân hủy cho thoát ra amoniac hoặc (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3
Câu 23:
Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?
Chọn đáp án D
D sai do NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+ ⇒ muối amoni thường có môi trường axit ⇒ chọn D
Câu 25:
Trong các phát biểu sau:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa –3.
(2) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
(3) Công thức của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(4) Để tạo độ xốp trong một số loại bánh có thể dùng muối NH4NO2.
(5) Kim cương là tinh thể phân tử.
(6) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K.
Số phát biểu không đúng là
Chọn đáp án C
Những phát biểu sai là:
(4) Để tạo độ xốp trong một số loại bánh có thể dùng muối NH4NO3.
(5) Kim cương là tinh thể nguyên tử.
(6) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K2O.
⇒ Chọn C