215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết (P8)
-
12082 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
Đáp án D
Ta có các phản ứng:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O.
(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl.
(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Ta có phản ứng: N2 + O2 2NO.
Trong đó N có số oxh = 0. Sau phản ứng N tăng lên +2 ⇒ N2 thể hiện tính khử.
C sai
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A sai vì khi điện li ta có: HCl → H+ và HNO3 → NO3– ⇒ HNO3 ⇒ Hòa tan được Cu.
+ B Đúng vì P trắng cháy ở nhiệt độ > 40oC.
+ C đúng vì thổi hơi nước qua than nung đỏ ⇒ khí than ướt.
+ D sai vì CuS không phản ứng với dung dịch HCl
Câu 4:
Cho phản ứng: Al+HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là
Đáp án B
► Ta có quá trình cho - nhận e:
8 × || Al → Al3+ + 3e
3 × || 2N+5 + 8e → 2N+4 (N2O)
⇒ điền hệ số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO3
(vì N+5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO3):
● 8Al + HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ hệ số của HNO3 là 30.
Bảo toàn nguyên tố Hidro ⇒ hệ số của H2O là 15.
||⇒ 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Câu 5:
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
Đáp án D
Đất có tính chua tức là có pH < 7
⇒ để khử chua cho đất cần dùng chất có pH > 7.
A. Đá vôi là CaCO3 có môi trường trung tính ⇒ loại.
B. Muối ăn là NaCl có môi trường trung tính ⇒ loại.
C. Phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có tính axit ⇒ loại.
D. Vôi sống là CaO Ca(OH)2 ⇒ pH > 7 ⇒ chọn D
Câu 6:
Cho khí NH3 dư qua hỗn hợp gồm: FeO, CuO, MgO, Al2O3, PbO nung nóng. Số phản ứng xảy ra là:
Đáp án B
NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
⇒ NH3 chỉ phản ứng với FeO, CuO và PbO
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.
(2) Nitơ lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(3) Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
(4) Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac có lẫn hơi nước đi qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phát biểu đúng gồm (2) và (3).
(1) sai vì N2 nhẹ hơn không khí.
(2) sai vì NH3 sẽ tác dụng với dung dịch axit
Câu 10:
Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Đáp án B
Những kim loại như Fe, Al và Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội
Câu 13:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất sau: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 14:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
Đáp án D
Câu 16:
Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Đáp án A
Câu 17:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án B
Số TN xảy ra phản ứng hóa học gồm (1) (2) và (4)
Câu 20:
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Đáp án B
Câu 21:
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ:
Đáp án C
Câu 22:
Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau: S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
Đáp án A
Câu 24:
Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
Đáp án D
2 khí là nguyên nhân chính gây nên mưa axit đó là NO2 và SO2 ⇒ Chọn D