Bài tập tổng hợp Sự điện li, Nhóm Nito, Nhóm Cacbon có lời giải (P2)
-
4907 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a). Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon.
(b). Trong phản ứng với nhôm, cacbon đóng vai trò là chất khử.
(c). Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc.
(d). Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được CuO và Fe3O4.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(a). Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon. Chuẩn
(b). Trong phản ứng với nhôm, cacbon đóng vai trò là chất khử. Sai chất oxh
(c). Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc. Chuẩn
(d). Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được CuO và Fe3O4. Chuẩn
Câu 2:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
a) AgNO3 + Na3PO4
b) NaOH + NH4Cl
c) KNO3 + Na2SO4
d) NaOH + NaH2PO4
Chọn đáp án C
a) AgNO3 + Na3PO4
b) NaOH + NH4Cl
c) KNO3 + Na2SO4 Không có chất kết tủa,bay hơi,điện ly yếu
d) NaOH + NaH2PO4
Câu 3:
Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi các phản ứng kết thúc.
Chọn đáp án D
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4. Tạo phức tan
B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết tủa bị tan
C. Cho từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết tủa bị tan
D. Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Có BaSO4
Câu 4:
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loảng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
Chọn đáp án D
Câu 5:
Đun sôi bốn dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 mol mỗi chất sau: Ba(HCO3)2, Ca(HCO3)2, NaHCO3, NH4HCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng dung dịch giảm nhiều nhất (Giả sử nước bay hơi không đáng kể)?
Chọn đáp án A
A. Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O ∆m=241
B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 +H2O ∆m=144
C. NH4HCO3 →NH3 + CO2 +H2O ∆m=61
D. NaHCO3 →Na2CO3 + CO2 +H2O ∆m=44
Câu 6:
Cho các chất sau: Al, ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, KHCO3, Pb(OH)2, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH. Số chất có tính lưỡng tính là:
Chọn đáp án A
ZnO, CH3COONH4, H2NCH2COOH, KHCO3, Pb(OH)2, HOOCCH2CH(NH2)COOH.
Các bạn chú ý nhé : Chất lưỡng tính với chất vừa tác dụng với NaOH và HCl đôi khi khác nhau.
Ví dụ như Al ,Zn không phải chất lưỡng tính
Câu 7:
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3 ,ZnO ,Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Chọn đáp án B
Al, Al2O3, ZnO , Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3,
Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.
Câu 8:
Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
Chọn đáp án B
A. Al, NaHCO3, NaAlO2, ZnO, Be(OH)2. Thấy Al loại ngay
B. H2O, Zn(OH)2, HOOC-COONa, H2NCH2COOH, NaHCO3. chuẩn
C. AlCl3, H2O, NaHCO3, Zn(OH)2, ZnO. Thấy AlCl3 loại ngay
D. ZnCl2, AlCl3, NaAlO2, NaHCO3, H2NCH2COOH. Thấy ZnCl2 loại ngay
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng: Ca(OH)2 + H3PO4 (dư) ¾ X + H2O. X là
Chọn đáp án B
Ca(OH)2 + H3PO4 (dư) ¾ X + H2O.
Chú ý : H3PO4 là axit điện ly theo 3 nấc tuy nhiên 2 nấc sau yếu hơn nấc 1 rất nhiều.
Do đó axit dư ta có thể hiểu axit chỉ điện ly ở nấc đầu tiên
Câu 10:
Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,04 mol Mg2+ ; 0,09 mol HCO3- ; Cl- và SO42-. Trong số các chất sau: Na2CO3, BaCO3, NaOH, K3PO4, Ca(OH)2, HCl, số chất có thể làm mềm nước trong cốc là:
Chọn đáp án D
Chú ý : Số mol lớn hơn tổng số mol Ca2+ và Mg2+ do đó các chất thỏa mãn là
Chú ý : Với Ca(OH)2 không thỏa mãn vì lại có Ca2+ dư
Câu 11:
Hỗn hợp nào khi hòa tan vào nước thu được dung dịch axit mạnh?
Chọn đáp án B
A. Al2O3 và Na2O Không tạo ra dung dịch a xít
B. N2O4 và O2 Tạo HNO3
C. Cl2 và O2 Tạo HCl và HClO (phản ứng thuận nghịch)
D. SO2 và HF Tạo a xit yếu
Câu 12:
Mỗi phân tử và ion trong dãy nào vừa có tính axit, vừa có tính bazơ
Chọn đáp án D
A. HSO4-, Al2O3, HCO3-, H2O, CaO HSO4- chỉ có tính axit
B. NH4+, HCO3-, CO32-, CH3COO-. NH4+ chỉ có tính axit
C. HCO3-, Al2O3, Al3+, BaO. BaO chỉ có tính bazo
D. Zn(OH)2, Al(OH)3, HCO3-, H2O. Chuẩn
Câu 13:
Dung dịch NaOH và dung dịch CH3COONa có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả sử cứ 100 ion CH3COO- thì có 1 ion thủy phân).
Chọn đáp án D
Đây là 2 dung dịch có môi trường bazo.NaOH có tính bazo mạnh hơn nên x >y.
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là sai:
Chọn đáp án D
A. Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. Đúng theo SGK
B. Supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2. Đúng theo SGK
C. Chất lượng của phân lân được đánh giá theo % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. Đúng theo SGK
D. Trong supephotphat đơn thì CaSO4 có tác dụng kích thích cây trồng hấp thu phân lân tốt hơn. Sai CaSO4 là chất làm rắn đất (vô ích)
Câu 15:
Cho các chất sau: Na2CO3,(NH4)2CO3 ,NaHCO3 ,Na2HPO3 , Na2HPO4 ,Al,Zn,Al(OH) 3 ,Pb(OH)2 , NaHSO4.Số chất lưỡng tính trong dãy là:
Chọn đáp án A
Chú ý : Chất lưỡng tính nhiều TH là khác so với chất vừa tác dụng với axit và bazo
(NH4)2CO3 , NaHCO3 , Al(OH) 3 ,Pb(OH)2 , Na2HPO4
Na2HPO3 (Chú ý : Đây là muối trung hòa)
Al,Zn (Chú ý : Không có kim loại lưỡng tính)
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
Sai : Cung cấp P cho cây dưới dạng ion photphat
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3
Sai : Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK Chuẩn
D. Phân urê có công thức là (NH2)2O
Sai :Phân urê có công thức là (NH2)2CO
Câu 17:
Phản ứng nào sau đây có PT ion rút gọn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Chọn đáp án A
A. 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O chuẩn
B. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O
Câu 18:
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl, và dung dịch NaOH là
Chọn đáp án C
Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3.
Câu 19:
Cho các hóa chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, KNO3, NH4H2PO4. Khi sử dụng các hóa chất này làm phân đạm, hóa chất nào có hàm lượng đạm cao nhất?
Chọn đáp án A
Hàm lượng đạm chính là hàm lượng N (%N)
Câu 20:
Cho các chất sau đây, có bao nhiêu chất là chất điện li mạnh: AgCl, CaCl2, CaCl2, CuCl2, KHCO3, CaCO3, C6H6, C2H5OH, K2Cr2O7, CH3COONa, NH4NO3, ClNH3-CH2COOH, Axit benzoic.
Chọn đáp án C
CaCl2, CuCl2, KHCO3, K2Cr2O7, CH3COONa, NH4NO3, ClNH3-CH2COOH, Axit benzoic
Câu 21:
Có các chất: Al; NaHCO3, NH4NO3, Cr(OH)3; BaCl2; Na2HPO3 ; H2N-CH2-COOH ;NH2CH2COOCH3. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với HCl,vừa tác dụng với NaOH?
Chọn đáp án D
Có các chất: Al; NaHCO3, Cr(OH)3; H2N-CH2-COOH ; NH2CH2COOCH3.
Chú ý : Muối Na2HPO3 là muối trung hòa (không tác dụng với NaOH)
Chất lưỡng tính và chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là khác nhau (Al ; Zn…)
Câu 22:
Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong,vừa làm mất màu dung dịch brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là:
Chọn đáp án D
Câu 23:
Cho 5 phản ứng:
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit-bazơ là:
Chọn đáp án B
(2) (4) (5) thỏa mãn
Câu 24:
Cho dãy các chất:
Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, Al, ZnO, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2.Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Chọn đáp án A
Chú ý : Trong nhiều TH chất lưỡng tính khác với chất vừa tác dụng với HCl và NaOH.Ví dụ điển hình là Al,Zn
Câu 25:
Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH, FeCl3 có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH tương ứng pH1, pH2, pH3. Sự sắp xếp nào đúng với trình tự tăng dần của pH:
Chọn đáp án D
PH càng to thì môi trường bazo càng mạnh;Fe3+ có môi trường axit