Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản (phần 3)

  • 1925 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

A và B loại vì Cu không phản ứng

C loại vì NaCl không phản ứng

Chọn D


Câu 2:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na

D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2

Chọn C


Câu 3:

Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

5C2H2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 8H2O + 10CO2 + 2MnSO4

Chọn B


Câu 4:

Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na

a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH

=>  X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH

Chọn C


Câu 5:

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH

Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.

Chọn A


Câu 6:

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Do các chất phản ứng và sản phẩm có thể bay hơi nên phải đun hồi lưu.

Cách dùng để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Không dùng giấm và rượu trắng vì độ tinh khiết không cao => hiệu suất thấp

Chọn D


Câu 7:

Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

(CH3CO)2O + C6H5OH  →  CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chọn C


Câu 8:

Cho phản ứng este hóa :  RCOOH + R’OH  R-COO-R’ + H2O

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:

+ Tăng nồng độ chất tham gia.

+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.

Chọn D


Câu 9:

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2

=> được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Chọn D


Câu 10:

Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

CH3COOH + C2H2  → CH3COOCH=CH2 

Chọn A


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

no(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít

Chọn A


Câu 12:

Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

nCO2 / nX = 2 => X chứa 2 C

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 => X chứa 2 nhóm –COOH

=> X là HOOC-COOH

Chọn D


Câu 13:

Cho các chất : (1) ankan; (2)  ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở;  (10)  axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O  

=> các chất thỏa mãn là: (3) xicloankan; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở.

Chọn C


Câu 14:

Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O => X có dạng CnH2nOz

Số nguyên tử C = số nhóm chức => số O trong X gấp đôi số C

=> X có dạng: CnH2nO2n

Với n = 1 => X là CH2O2 > X là axit fomic: HCOOH

Với n =2 => X là C2H4O4 (không thỏa mãn)

Chọn D


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Gọi axit là RCOOH 

Ta có n axit = 0,1 mol => n O trong axit = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O  

=> n O2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3

=> V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít 

Chọn A


Câu 16:

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là

Xem đáp án

Lời giải

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở => n H2O = n CO2 
=>m + 2,844=m  2,418=>m=6 g  

CnH2nO2  →  nCO2  +  nH2
614n+32    0,2  
=> 6n = 0,2.(14n + 32)

=> n =2 => C2H4O2 hay CH3COOH 

Chọn B


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là

Xem đáp án

Lời giải

nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol

=> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam

Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO => mO = 1,6 gam

=> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 => CTPT có dạng CnH2nOn

MA = 3,75.16 = 60 => n = 2

=> CTPT: C2H4O2

Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí => A là axit CH­3COOH

Chọn B


Câu 18:

Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Chọn B

Công thức chung của axit: CnH2nO

nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n¯ 

Đốt cháy axit đồng đẳng axit axetic nên số mol CO2và nước như nhau

nH2O=0,155mH=0,31 gamBTKL: 4,09=mC+mH+mO=0,155.12+0,31+16.nOnO=0,12naxit=0,06 mol0,155n=0,06n=2,6

 

 

 


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2(đktc) và nước. CTCT là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

nCO2=0,15  mol 

Số C¯=0,150,1=1,5→  2 axit là HCOOH, CH3COOH

Chọn C


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol . Tên của E là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử

Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 ->nCOOH=nCO2 

→ Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là axit oxalic (COOH)2

Chọn A


Câu 21:

Để tách được andehit axetic có lẫn ancol etylic người ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Cho hỗn hợp phản ứng với NaHSO3, xuất hiện kết tủa hidrosunfit. Sau đó axit hóa, thu được andehit.

Chọn A


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Vậy C có tên là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vậy C là amoni cacbonat

Chọn C


Câu 24:

Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:

- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.

- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.

- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.

- Mẫu không làm tan Cu(OH)2C2H5OH.

Chọn B


Câu 25:

Tên gọi nào ứng với công thức sau

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay