100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P1)
-
11020 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Đáp án A
Hướng dẫn Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng: + Br2 →
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam
=>= 7,7/0,15 = 154/3 => = 3,67
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :
Đáp án A
Hướng dẫn
nH2O = nCO2 => => m = 14g
Câu 3:
Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
Đáp án A
Hướng dẫn
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
Câu 4:
Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ của X: CnH2n
0,06 mol 0,04 mol
= 0,04 (mol)
=> Manken = = 70 => 14n = 70 => n = 5
Vậy CTPT của X là C5H10
Câu 5:
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là :
Đáp án C
Hướng dẫn = 19.2 = 18 gam/mol Þ Z gồm CO2 và O2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có
Phương trình phản ứng :
CxHy + (x + )O2 ® xCO2 + H2O
bđ: 1 10
pư: 1 ® (x + ) ® x
spư: 0 10 – (x + ) x
Þ 10 – (x + ) = x Þ 40 = 8x + y Þ x = 4 và y = 8
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
Đáp án C
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = 3/2 n CO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol => VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Câu 7:
Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol KMnO4: 0,2.0,2 = 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 3C2H4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
0,04 0,06
=> V = 0,06 . 22,4 = 1,344 (lít)
Câu 8:
Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:
Đáp án B
Hướng dẫn CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol
VCO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
Câu 9:
Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:
Đáp án A
Hướng dẫn CTPT A : CnH2n
+ Br2 → Br2
MX = = 28 => n = 2
Câu 10:
Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
Đáp án A
Hướng dẫn nolefin = = = 0,02 mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol
CnH2nBr2 = = 216 => n = 4
n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A
Câu 11:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
Đáp án A
Hướng dẫn
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
nX = 0,25 mol => nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam
mX = mC + mH
<=> 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O
=> nH2O = 0,95mol
mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam
Câu 13:
Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:
Đáp án D
Hướng dẫn
CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol => V = 1,12l
MA = = 56 => n = 4
A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm => A có cấu tạo đối xứng => but-2-en
Câu 14:
Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:
Đáp án A
Hướng dẫn
A: C2xHy => MA = 24x + y = 29.2 =58 => x = 2; y = 10
Vậy A là C4H10
B: CxH2x => B là C2H4
A: có 2 đồng phân
B: có 1 đồng phân
=> Số đồng phân của A và B là 3