100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P4)
-
10993 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Đáp án A
Hướng dẫn
nCO2 = 3nX = 3.0,1 = 0,3 mol; mX = 0,1.21.2 = 4,2 gam
=> nH2O = (4,2 – 0,3.12)/2 = 0,3 mol
m = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 gam
Câu 2:
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H2 là:
Đáp án B
Hướng dẫn
nX = 26,64/22,4 = 1,1 mol; MX.nX = mX = mY => MX = 25,3/1,1 = 23; dX/H2 = 23/2 = 11,5
Câu 3:
Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:
Đáp án B
Hướng dẫn
nX = 0,3 mol => Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 => ankin là C3H4
Câu 4:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
Đáp án B
Hướng dẫn = 0,1 (mol) => = 0,1 (mol)
=> m = 0,1.240 = 24 (gam)
Câu 5:
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng hidro hóa anken bằng 75%), được hỗn hợp Y. Vậy tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng:
Đáp án B
Đáp án
Gọi a, b là số mol C2H4 và H2 trước phản ứng.
Ta có: = 4,25.2 = 8,5
<=> 28a + 2b = 8,5a + 8,5b <=> 19,5a = 6,5b => a = hay b = 3a
PTPU: C2H4 + H2 C2H6
Trước p/ư: a 3a
P/ư: 0,75a 0,75a
Sau p/ư: 0,25a 2,25a 0,75a
= 5,23
Câu 6:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Đáp án B
Hướng dẫn
= 0,12 mol
= 0,1 mol => a = = 0,22 mol
Câu 7:
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PdCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Hướng dẫn
Gọi CTTQ ankin X: CnH2n-2 (n 2)
Pứ:
Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon => ankin X dư
=> nX > 0,1 => MX < = 31,2 => ankin X là C2H2
Câu 8:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?
Đáp án B
Hướng dẫn
C7H8 + nAgNO3 + nNH3 → C7H8-nAgn + nNH4NO3
=0,15 mol => 0,15(92 + 108n) = 45,9 Þ n = 2
=> X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:
HC≡C – CH2 – CH2 – CH2 – C≡CH; HC≡C – CH(CH3) – CH2 – C≡CH
HC≡C – CH(C2H5) – C≡CH; HC≡C – C(CH3)2 – C≡CH
Câu 9:
Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:
Đáp án A
Hướng dẫn : = 2. 7,5 = 15
Giả sử nA = 1mol → mB = mA = 15. 1 = 15 g và từ đường chéo suy ra nC2H4 : nH2 = 1:1
Mà = 9. 2 = 18 → nB = 0,83 mol → nH2 pư = 1 – 0,83 = 0,167 mol
→ H = .100% = 33,3%
Câu 10:
Dẫn ankin X vào lượng dư dung dịch Br2, khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2 gam và có 0,1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn cũng lượng X trên, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Hướng dẫn
=> nX = 0,05 mol => MX = = 40 => CTPTX: C3H4
= 0,05.3 = 0,15 (mol) → m↓ = 0,15.100 = 15 gam
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là
Đáp án D
Hướng dẫn nX = = 0,3 (mol); = = 41,33 =>
=>
Câu 12:
Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
Đáp án D
Hướng dẫn
nX = 20,16/22,4 = 0,9 mol
nY = 13,44/22,4 = 0,6 mol
nH2 pư = 0,9 – 0,6 = 0,3 mol
nanken dư = 2,8/28 = 0,1 mol
nanken bđ = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
=> nH2 bđ = 0,5 mol
=> H = .100% = 75%
Câu 13:
Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:
Đáp án A
Hướng dẫn n↓ = 60/240 = 0,25 mol => Vaxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Câu 14:
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
Đáp án C
Hướng dẫn Giả sử nanken = nH2 = 1 mol; nA = 2- 0,75 = 1,25 mol
Câu 15:
Khi cho but-1,3-dien phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 thì số sản phẩm thu được là:
Đáp án C
Hướng dẫn Cộng 1: 2 cho 2 sản phẩm
Cộng 1: 4 cho 1 sản phẩm
Câu 16:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Đáp án A
Hướng dẫn Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng: + Br2 →
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken:mX = 7,7 gam
=> = = 7,7/0,15 = 154/3 => = 3,67
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Câu 17:
Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu X gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án D
Hướng dẫn nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol => x = 0,2 .161 = 32,2 g
Câu 18:
2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1,3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10M ?
Đáp án A
Hướng dẫn nBr2 = 2nX = 0,2 mol => VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít