IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P5)

  • 11021 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng :

CnH2n      +      Br2      →     CnH2nBr2     (1)

Theo giả thiết ta có :

nX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gam

 MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol  X: C4H8

Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3


Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Xenlulozo   35% X80%Y60%Z100%  Cao su buna

Để điều chế được 2 tấn cao su buna thì khối lượng xenlulozo cần lấy là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

(C6H10O5)n  nC6H12O6    2n C2H5OH  nC4H6  (C4H8)n162n                                                                                               54n  ?                                                                                                       2

Khối lượng xenlulozo = 2.162n54n.100.100.100.10035.80.60.100= 35,71 tấn


Câu 3:

Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn CxHy + nAgNO3 + nNH3  CxHy-nAgn + nNH4NO3

n = nX = 3,3622,4= 0,15 (mol) => M = 360,15= 240

MX = M - 107n => n = 2; MX = 26 (C2H2)


Câu 4:

X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

Gọi khối lượng mol của X, Y, Z lần lượt là : M; M + 14; M + 28

Theo giả thiết ta có :

MZ = 2MX => M + 28 = 2M => M = 28

Vậy X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8

Phương trình phản ứng :

Theo các phản ứng và giả thiết ta thấy số mol BaCO3 thu được là 0,1 mol

Vậy khối lượng kết tủa thu được là 19,7 gam


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn  CnH2n  + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

nO2 = 3/2 nCO2 = 3/2.2,4 = 3,6 mol => VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít


Câu 7:

Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

nKMnO4 = 0,04 mol  nC2H4  = 0,04.32 = 0,06 mol => V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)


Câu 8:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH4ABC Cao su buna

Vậy A, B và C là:

Xem đáp án

Đáp án  B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng:

2CH4   CH CH + 3H2

CH2 = CH – C  CH +  HPd CH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2  xt  


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Hai anken đó là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn 

Đặt CTTB của hai anken (olefin) là Cn-H2n-

Số mol của hỗn hợp hai anken = 8,9622,4= 0,4 mol

Cn-H2n- + 3n-2O2  n- CO2 + n- H2O

mol: 0,4          0,4n-       0,4 n-

Theo giả thiết và (1) ta có :

mCO2- mH2O= 44.0,4 n-- 18.0,4 n- = (m + 39) - m = 39 => n-= 3,75

Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp và có số nguyên tử cacbon trung bình là 3,75 nên suy ra công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8


Bắt đầu thi ngay