Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P4)

  • 3604 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có KLPT nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28 tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z đi qua bình đựng Na dư thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong Y gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bảo toàn e: => nROH + nH2O = 2nH2 = 3,44 (mol)

BTNT K : => n­KOH  = 2nK2CO3 = 0,4 (mol)

TH1: Nếu X + KOH không tạo ra H2O thì Z gồm ancol và H2O từ dd KOH

=> nROH = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol) và mROH = 63,6 – 3,2.18 = 6 (g)

TH2: Nếu X + KOH tạo ra H2O => hỗn hợp Z gồm ancol ; H2O từ dd KOH và H2O từ phản ứng sinh ra

=> nROH  + nH2O (sinh ra) = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol)

=> nROH  = nH2O (sinh ra) = 0,12 (mol) (Vì tỉ lệ sinh ra nH2O = nROH)

Ta có: 0,12 (R + 17) + 0,12. 18 =  63,6 – 3,2.18

=> R= 15. Vậy ancol là CH3OH

CTPT của X là  HOC6H4COOCH3 ( Vì X chứa vòng benzen và có phân tử khối < 160)

BTKL ta có: mX + mddKOH = mZ + mY

=> mY = mX + mddKOH - mZ = 18,24 + 80 – 63,6 = 34,64 (g)

HOC6H4COOCH3 + KOH → KOC6H4COOK + CH3OH

                                     0,12              ← 0,12    (mol)

=> mKOC6H4COOK = 0,12. 214 = 25,68 (g)


Câu 2:

Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1)  X → Y + H2O

(2)  X + 2NaOH → 2Z + H2O

 (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O

(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4

(5) T + NaOH to Na CO  + Q

 (6) Q + H2O → G

Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:

(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.

(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.

(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”. Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

C6H10O5 có độ bất bão hòa 

X + NaHCO3 hoặc với Na đều thu được số mol khí = số mol X => X có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH

X không chứa nhóm –CH2− trong phân tử => X có CTCT là:

CH3- CH- COO- CH- COOH

         OH             CH3

(1) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (X) → CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O

(2) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH  (X)  + 2NaOH → 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2O

(3) CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + 2NaOH → CH3CH(OH)COONa (Z) + CH2=CHCOONa (T) +H2O

(4) 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2SO4  → 2CH3-CH(OH)-COOH (P) + Na2SO4

(5) CH2=CHCOONa + NaOH CaO, to Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)

(6) CH2 = CH2 (Q) + H2O → C2H5OH (G)

a) đúng: CH3-CH(OH)-COOH + Na → CH3-CH(ONa)-COONa + H2

b) đúng: C2H4 có thể làm hoa quả mau chín

c) sai vì CH2=CHCOONa + H2 → CH3CH2COONa

d) đúng vì “ xăng sinh học” là trộn 95% xăng thông thường với 5% etanol

=> có 3 phát biểu đúng


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H2 là 15,6. Xác định giá trị của m.

Xem đáp án

Đáp án B

2,3- dihidroxi propanal → CH2OH−CHOH−CHO hay C3H6O3

metyl fomiat: HCOOCH3 hay C2H4O2

fructozơ C6H12O6

andehit fomic: HCHO hay CH2O

so sánh thấy tỉ lệ số C : H : O = 1 : 2 : 1


Câu 5:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét chất X : glucozo không làm đổi màu quỳ tím → loại (1) , (4)

Xét chất Z lòng trắng trứng không tham gia phản ứng tráng gương → loại (3)


Câu 7:

Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:

Xem đáp án

Đáp án C

nA = 0,04 mol

=> Chất rắn gồm : 0,04 mol RCOONa và 0,02 mol NaOH dư

=> mran= 4,08 = 0,04.(R + 67) + 0,02.40

=> R = 15 (CH3)


Câu 9:

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

Xem đáp án

Đáp án A

→ Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh


Câu 12:

chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng nước Brom :

+) Benzen : không có hiện tượng

+) Anilin : có xuất hiện kết tủa vàng

+) Stiren : nước Brom bị mất màu


Câu 14:

Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz

Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5)  = 1 : 2 : 1

=> hợp chất có dạng CnH2nCln

=> 2n + 2 ≥ 3n → n ≥2

=> n = 1 hoặc n = 2

Với n = 1 → không thỏa mãn

n = 2 → C2H4Cl2

→ 2 đồng phân


Câu 15:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau:  Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

X + 2NaOH →to Y + Z + H2O.

→ Phân tử X chứa 1 chức este và 1 chức axit, do Z là ancol không tác dụng với Cu(OH)2 nên X có cấu tạo: CH3OOC−COOH

Sai vì khi đó Z là tạp chức hoàn tan được Cu(OH)2

Sai

Đúng Y là (COONa)2

Sai, Z là CH3OH chỉ tách H2Otạo ete


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh


Câu 22:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic


Câu 23:

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng:

X,Y,Z tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

X tan ít ở nhiệt độ thường nhưng tan vô hạn ở nhiệt độ 80oC → Phenol

Y có nhiệt độ nóng chảy rất cao → Y là amino axit

(Z có nhiệt độ nóng chảy < 0oC → không thể là amino axit)


Câu 25:

Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm −C6H5 hút e làm giảm lực bazo. Ngược lại nhóm hidrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazơ


Câu 26:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7.

Xem đáp án

Đáp án A CH3COOH


Câu 27:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Do axit hình thành liên kết hiđro liên phân tử bền vững với nước → nhiệt độ sôi cao nhất


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Câu 44: Đáp án D

Phân tích các nhận xét

+) Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng este hóa

+) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều

+) Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.


Câu 34:

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vinyl axetilen tạo kết tủa CH2=CH-C≡Ag

Glucozơ và andehit axetic đều tạo kết tủa là Ag


Câu 35:

Cho sơ đồ phản ứng:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào phản ứng cuối P là CO2, X là tinh bột, G là O2, Y là glucozơ, Z là axit gluconic, T là ancol etylic


Câu 36:

Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án A

Axit fomic hòa tan theo kiểu axit bazow.

Anbumin dựa vào phản ứng tạo phức màu biure.

Glixerol và glucozơ hòa tan theo kiểu tạo phức polio


Câu 38:

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX<MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là:

Xem đáp án

Đáp án D

Do đốt cháy X và Y đều cần lượng O2 bằng CO2 nên X, Y có dạng tổng quát là Cm(H2O)n.

Do lượng oxi đốt muối bằng đốt axit tương ứng, nên để đốt 21,84 hỗn hợp axit này cần 0,42 mol O2.

Nếu muối X là KOOC-COOK thì muối Y chứa 6 C.

Nếu muối Y là KOOC-COOK thì muối X chứa 4,666 C (loại).

Do vậy muối X là KOOC-COOK còn muối Y là KOOC-C≡C-C≡C-COOK.

Vì X và Y đề có dạng Cn(H2O)m nên X và Y phải chứa 8H.

Do vậy công thức cấu tạo của Y là CH3-CH2OOC-C≡C-C≡C-COOCH3. Số nguyên tử trong Y là 21.


Câu 39:

Cho sơ đồ biến hóa sau:

Tinh bột → X → Y → Z → T 2G/H2SO4đ, to CH3COO)2C2H

X, Y, Z, T, G lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

C2H5OH → C2H4 + H2O

2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.

C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O


Câu 40:

Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất có  liên kết este, amit, peptit  có khả năng thủy phân trong môi trường kiềm như triolein, nilon-6,6, tơ lapsan, Gly-Ala-Val.


Bắt đầu thi ngay