IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 4)

  • 2680 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng 2,3 gam toluen với lượng dư dung dịch KMnO4, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn­ thu được khối lượng kali benzoat là

Xem đáp án

Chọn B

C6H5 CH3+ 2KMnO4 C6H5 COOK + 2MnO2+ KOH + H2O0,025                                            0,025              mol

 

m kali benzoat = 0,025.160 = 4 gam.


Câu 2:

Cho 5,6 gam một anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. CTCT thu gọn của anđehit là

Xem đáp án

Chọn B

Trường hợp 1: anđehit là HCHO

HCHO + 4AgNO3+ 6NH3+ 2H2O NH42CO3+ 4Ag + 4NH4NO30,05                                                                                              0,2             mol

 

Theo phương trình nHCHO  = 0,05 mol

→ mHCHO = 0,05.30 = 1,5 gam ≠ 5,6 gam

Vậy trường hợp 1 không thỏa mãn.

Trường hợp 2: anđehit khác HCHO, đặt anđehit là RCHO (đk: R ≠ 1)

 

→ mRCHO  =  5,60,1=56R+29=56R=27.

Vậy R là – CH= CH2; anđehit là CH2 = CH – CHO.


Câu 3:

Để phân biệt 2 dung dịch: axit axetic, axit acrylic ta dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Chọn D

CH3COOH + Br2 → không phản ứng

CH2 = CH – COOH + Br2 (vàng nâu) → CH2Br – CHBr – COOH (không màu)


Câu 4:

Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn C

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây? (ảnh 1)

 


Câu 5:

Ứng với CTPT C4H9OH đồng phân nào khi tách nước (ở điều kiện thích hợp) thu được hai anken (không tính đồng phân hình học)?

Xem đáp án

Chọn B

CH3CHCH2CH3xt,t0CH3CH=CHCH3CH2=CHCH2CH3+H2O               OH 

Câu 6:

Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn C

C6H5 – CH3 + Br2 (dd) → không phản ứng.

C6H5 – CH = CH2 + Br2 (vàng nâu) →C6H5 – CHBr – CH2Br (không màu).


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của hai anđehit là

Xem đáp án

Chọn B

Đặt công thức tổng quát của hai anđehit no, đơn chức, hở là  Cn¯H2n¯O

     Cn¯H2n¯O+3n¯12O2n¯CO2+n¯H2O                                   0,07mol  

                                   

1,4614.n¯+16=0,07n¯n¯=2,33 .

Vậy hai anđehit là C2H4O và C3H6O hay CH3CHO và C2H5CHO.      

Câu 9:

Đun nóng 13,8 gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là

Xem đáp án

Chọn A

C2H5OH C2H4+ H2O0,225        0,225         mol

 

Hiệu suất phản ứng là:

 H=mancolpumancolbd.100=0,225.4613,8.100=75(%).


Câu 10:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Chọn B

Với các chất có cùng số nguyên tử C, nhiệt độ sôi: axit > ancol > anđehit > hiđrocacbon.


Câu 11:

Cho bảng dữ liệu sau:

I. Tên chất

II. Công thức cấu tạo

1

Hexan

a

CH2 = CH – CH = CH2

2

But – 2 – en

b

CH3(CH2)4CH3

3

But – 1 – in

c

CH3 – CH = CH–CH3

4

Buta – 1,3 – đien

d

CH C  – CH2 – CH3

5

Xiclohexan

 

 

Hãy ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II). Kết quả chính xác là

Xem đáp án

Chọn A

Hexan: CH3(CH2)4CH3

But – 2 – en: CH3 – CH = CH–CH3

­But – 1 – in: CH C  – CH2 – CH3

Buta – 1,3 – đien: CH2 = CH – CH = CH2


Câu 12:

Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành là (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)

Xem đáp án

Chọn A

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O0,1                     0,13

 

Nếu H = 100% → CH3COOH hết, vậy neste tính theo naxit.

Theo PTHH, neste = naxit = 0,1 mol

Do H = 80% nên neste = 0,1.80% = 0,08 mol ; meste = 0,08.88 = 7,04 (gam).

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Chọn A

Ta có :  nankan=nH2OnCO2nCO2=nH2Onankan=6,3180,1=0,25(mol)

 

CO2+ BaOH2 BaCO3 + H2O0,25                               0,25           mol

m↓ = 0,25.197 = 49,25 gam.


Câu 14:

Ancol nào dưới đây không bị oxi hoá bởi CuO, t0?

Xem đáp án

Chọn A

2 – metylbutan – 2 – ol:                   OHC1H3C2C3H2C4H3                 CH3

Ancol này là ancol bậc III nên không bị oxi hóa bởi CuO, t0.

Câu 15:

Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit nói trên là

Xem đáp án

Chọn B

Đặt CTTQ của axit là: RCOOH

RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O  1,8R+45                                        2,46R+67                         mol   

 

Có naxit = nancol

1,8R+45=2,46R+67R=15. Vậy axit là CH3COOH.


Câu 16:

Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen:

(1) Toluen; (2) etylbenzen; (3) p–xilen; (4) stiren ? 

Xem đáp án

Chọn C

Hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzen là: CnH2n-6 (n ≥ 6)

Nhận thấy stiren: C8H8 không thỏa mãn công thức chung.

Vậy các chất thuộc dãy đồng đẳng của benzen là:

(1) Toluen; (2) etylbenzen; (3) p–xilen; 


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là

Xem đáp án

Chọn B

X thuộc dãy đồng đẳng của benzen. Đặt CTPT của X: CnH2n-6 (n ≥ 6)

CnH2n6+ O2 n CO2+ n  3 H2O    0,01                  0,01 .n        n  3.0,01      mol      

 

 44.0,01n + 18.(n – 3).0,01 = 4,42 → n = 8.

Vậy CTPT của X là C8H10.


Câu 18:

Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, H2CO3, C6H5OH. Tính axit được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải đúng là


Câu 19:

Chọn phát biểu sai ?

Xem đáp án

Chọn C

C6H5 – CH2 –OH là ancol thơm.


Câu 20:

Hai chất 2 – metylpropan và butan khác nhau về:

Xem đáp án

Chọn A

2 – metylpropan và butan là đồng phân của nhau nên có cấu tạo hóa học khác nhau.

Câu 21:

Cho phản ứng sau: C6H6  +  Br2   C6H5Br  + HBr

Tìm điều kiện phản ứng?


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol H2O. Biết A là một ankin, công thức của A là

Xem đáp án

Chọn B

Đặt CTPT của A là CnH2n – 2 (n ≥ 2)

CnH2n  2 + O2 n CO2+ n  1 H2O                                                                                 2                   1            mol

 

 2n=1n1n=2.Vậy A là C2H2.


Câu 23:

Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH  có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là

Xem đáp án

Chọn B

Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH chỉ có C6H5OH phản ứng.

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O0,2             0,2               mol

 

 %mC6H5OH=0,2.9428,9.100=65,05(%).


Câu 24:

Hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu được 5,6 lít CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là

Xem đáp án

Chọn A

Ta có:nCO2=5,622,4=0,25(mol)<nH2O=6,318=0,35(mol)

Vậy hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan.

Đặt CTPT tổng quát của 2 ankan là:  Cn¯H2n¯+2

nankan=nH2OnCO2=0,350,25=0,1(mol)n¯=nCO2nankan=0,250,1=2,5

Vậy 2 ankan là C2H6 và C3H8.             


Câu 25:

Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60 M. Công thức của hai anken và thể tích (đo ở đktc) của chúng là

Xem đáp án

Chọn B

Đặt CTPT tổng quát của 2 ankan là:Cn¯H2n¯  

Cn¯H2n¯ + Br2Cn¯H2n¯Br20,06 0,06         mol  

 

Manken = 14n¯=3,150,06=52,5n¯=3,75 .

Vậy 2 anken là C3H6 (x mol) và C4H8 ( y mol)

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

 x+y=0,0642x+56y=3,15x=0,015y=0,045

Thể tích của C3H6 là 0,015.22,4 = 0,336 lít

Thể tích của C4H8 là 0,045.22,4 = 1,008 lít.


Câu 26:

Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken X. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn D

mBr2 = 200.20% = 40 (g) → nBr2 =  40160=0,25(mol)

Đặt X là CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n+ Br2 CnH2nBr20,25  0,25         mol

 

Mx = 14n = 10,50,25=42n=3 . Vậy X là C3H6.


Câu 27:

Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

CH ≡ CH + H2O HgSO4;H2SO4  CH3CHO


Câu 28:

Chọn tên đúng của hiđrocacbon sau:

                                                                 CH3                                                     |CH3CH2CH2 CH  C CH3                                                                                            CH3        C2H5    

Xem đáp án

Chọn C

                                                                     CH3                                                             |C7H3C6H2C5H2 C4H  C3 CH3                                                                                                   CH3               C2H2C1H3    

 

3, 3, 4 – trimetylheptan.       

Câu 29:

Trong các hiđrocacbon sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Hiđrocacbon nào là ankan và có 3 đồng phân?

Xem đáp án

Chọn D

C5H12 có 3 đồng phân CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;

CH3 – CH (CH3) – CH2 – CH3;                  CH3CH3 C CH3                  CH3 .


Câu 30:

Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương