IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 20)

  • 2681 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức chung của ankan là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức chung của ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1).       


Câu 2:

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các ankan không tham gia loại phản ứng cộng.      


Câu 3:

1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với 2 mol Br2 vì buta-1,3-đien có 2 nối đôi nên sẽ cộng được tối đa với 2 phân tử Br2.

CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br


Câu 4:

Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng: Ankin.                   


Câu 5:

Theo IUPAC: CH3-CH2-CH2-C≡CH có tên thay thế là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo IUPAC: CH3-CH2-CH2-C≡CH có tên thay thế là: pent-1-in.                    


Câu 6:

Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 (n ≥ 6).


Câu 7:

Công thức phân tử của Stiren là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử của Stiren là C8H8.                    


Câu 8:

Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng của benzen với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc được gọi là phản ứng nitro hóa.


Câu 9:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluen (nhiệt độ 80-100oC)

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 H2O


Câu 10:

Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là 4:

Media VietJack


Câu 11:

Bậc của ancol là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bậc của ancol là bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.


Câu 12:

Tên thay thế của C2H5OH là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tên thay thế của C2H5OH là: Etanol.


Câu 13:

Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH3-CH2-OH 170oCH2SO4(d)CH2 = CH2 + H2O


Câu 14:

Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.


Câu 15:

Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1-OH (n ≥ 1).          


Câu 16:

Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp phương pháp chưng cất.


Câu 17:

Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan.


Câu 18:

Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35o có nghĩa là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35o có nghĩa là cứ 65ml nước thì có 35ml ancol nguyên chất.


Câu 19:

Cho 9,6 gam ancol metylic (CH3OH) tác dụng với một lượng vừa đủ Na tạo ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol CH3OH là: nCH3OH=9,632= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CH3OH+NaCH3ONa+12H20,3                                           0,15    mol

 

Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.


Câu 20:

CH3CHO có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH3CHO có tên gọi là anđehit axetic.        


Câu 21:

Công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO(n 1).         


Câu 22:

Tên thay thế của CH3-CH2-CH2-CHO là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tên thay thế của CH3-CH2-CH2-CHO là butanal.


Câu 23:

Chất nào dưới đây không phải là anđehit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất không phải là anđehit là: CH3-CO-CH3.                            


Câu 24:

Cho 1,32 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu m gam được kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol CH3CHO là: nCH3CHO=1,3244= 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2OCH3COONH4+2NH4NO3+2Ag0,03                                                                                                                 0,06   mol

Vậy thu được số gam được kết tủa là: m = 0,06.108 = 6,48 g.


Câu 25:

Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất làm quỳ tím chuyển màu HCOOH.          


Câu 26:

Giấm ăn có công thức hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giấm ăn có công thức hóa học là CH3COOH.               


Câu 27:

Dung dịch axit axetic không phản ứng được với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dung dịch axit axetic không phản ứng được với NaNO3.                          


Câu 28:

Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu xanh mờ.                   


Câu 30:

A là ancol no, đơn chức mạch hở. Cho 9,2 gam A tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc).

a) Tìm công thức phân tử của A.

b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.

Xem đáp án

a) Gọi công thức của ancol no, đơn chức X là CnH2n+1OH

Số mol H2 là: nH2=2,2422,4= 0,1 mol

CnH2n+1OH+NaCnH2n+1ONa+12H20,2                                                           0,1     mol

 

Có (14n + 18).0,2 = 9,2 suy ra n = 2

Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O

b) Công thức cấu tạo và gọi tên của A

CH3-CH2-OH: etanol


Câu 31:

Cho 0,73 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Xác định CTPT của hai anđehit (Biết khối lượng mol phân tử của các anđehit đều lớn hơn 30 g/mol).

Xem đáp án

nAg=3,24108= 0,03 mol

Vì hỗn hợp đều gồm các anđehit có M > 30 suy ra trong hỗn hợp các anđehit trên không có HCHO

Đặt công thức chung của 2 anđehit là RCHO

Phương trình phản ứng:

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2OtoRCOONH4+2Ag+2NH4NO30,015                                                                                    0,03                      mol

Suy ra MRCHO = 0,730,015 = 48,67 suy ra R + 29 = 48,67 suy ra R = 19,67

Mà hai anđehit đồng đẳng kế tiếp nên công thức của 2 gốc hidrocacbon là CH3 (15) và C2H5 (29)

Vậy công thức của hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)


Câu 32:

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic X đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Xác định axit cacboxylic X.

Xem đáp án

Giả sử axit trên là RCOOH suy ra muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)

15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)

Suy ra R = 34,5 – 0,5M

Với M = 23 suy ra R = 23 (loại)

Với M = 39 (K) suy ra R = 15 (CH3)

Vậy axit là CH3COOH (axit etanoic)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương