Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 19)
-
2667 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà phân tử
Đáp án đúng là: C
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ gồm hiđro và cacbon.
Câu 2:
Công thức tổng quát của anken là
Đáp án đúng là: A
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Câu 3:
CH2 = CH – CH2 – CH3 có tên thay thế là
Đáp án đúng là: B
CH2 = CH – CH2 – CH3 có tên thay thế là but – 1 – en.
Câu 4:
Ankađien là hiđrocacbon
Đáp án đúng là: A
Ankađien là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 2 liên kết đôi.
Câu 6:
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
Đáp án đúng là: D
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 7:
Chất X có công thức phân tử C6H6. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: A
Chất X có công thức phân tử C6H6. Tên gọi của X là benzen.
Câu 8:
Để phân biệt benzen và toluen dùng
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt benzen và toluen dùng dung dịch KMnO4, đun nóng.
+ Toluen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng.
+ Benzen không làm mất màu KMnO4 cả ở điều kiện thường hay đun nóng.
Câu 10:
Ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
Đáp án đúng là: B
Ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là ancol bậc 1.
Câu 11:
Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa
Đáp án đúng là: D
Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm – OH liên kết trực tiếp với vòng benzen.
Câu 12:
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với NaCl.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + Na →C6H5ONa + H2
Câu 13:
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CHO. Tên thay thế của X là
Đáp án đúng là: B
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CHO. Tên thay thế của X là etanal.
Câu 14:
Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án đúng là: A
Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là CH3CHO.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu 15:
Tên thường gọi của hợp chất CH3COOH là
Đáp án đúng là: D
Tên thường gọi của hợp chất CH3COOH là axit axetic.
Câu 16:
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đáp án đúng là: A
Đối với các hợp chất hữu cơ có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C3H8, thu được V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
Thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 18:
Chất không phản ứng được với AgNO3/NH3 là
Đáp án đúng là: A
Chất không phản ứng được với AgNO3/NH3 là but-2-in.
Akin có nối 3 đầu mạch mới tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 19:
Tính chất nào không phải của benzen?
Đáp án đúng là: A
Tính chất không phải của benzen: Tác dụng với dung dịch KMnO4.
Câu 20:
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là
Đáp án đúng là: B
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là Na, CuO, HBr.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Câu 21:
Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) với ancol etylic (C2H5OH), ta dùng thuốc thử là
Đáp án đúng là: B
Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) với ancol etylic (C2H5OH), ta nước brom
+ Xuất hiện kết tủa trắng là C6H5OH
Phương trình phản ứng: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
+ Không hiện tượng là C2H5OH
Câu 22:
Cho phương trình hóa học sau:
CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 X + 2Ag +2NH4NO3. Chất X có công thức cấu tạo là
Đáp án đúng là: A
X là CH3 – COONH4.
Câu 23:
Cho 11 gam CH3CHO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Số mol CH3CHO là: = 0,25 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng Ag thu được là: m = 0,5.108 = 54 g.
Câu 24:
Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là
Đáp án đúng là: B
X là phenol
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
Câu 25:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)?
a) CH2 = CH – CH3 + H2 →
b) CH3COOH + C2H5OH →
a) CH2 = CH – CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3
b) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Câu 26:
Oxi hóa hoàn toàn 1,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc).
a) Xác định công thức phân tử của X?
b) Viết các công thức cấu tạo của X?
a) Số mol CO2 là: = 0,1 mol
Gọi công thức tổng quát của X là: CnH2n+1CHO
Phương trình phản ứng :
MX = = 14n + 30 suy ra n = 3
Vậy công thức của X là: C3H7CHO
Công thức phân tử của X: C4H8O
b) Công thức cấu tạo của X:
CH3-CH2-CH2-CHO
Câu 27:
Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat) + 2H2O
Số mol glixerol trong 8,12g A = 2. = =0,04 mol
Số mol glixerol trong 20,3 g A là: =0,1 mol
Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).
Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) suy ra x = 0,15
Khối lượng 1 mol R-OH: = 74 g
R-OH = 74 suy ra R = 74 - 17 = 57; R là −C4H9
Vậy công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở trong hỗn hợp A là: C4H10O