Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 3)
-
1218 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
Chọn D
Câu 11:
Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH 0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
- Viết ptpư: 0,5 đ
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
- Tính [OH-] = 0,01 M 0,5 đ
nNaOH = 0,5.0,04 = 0,02 mol
nHNO3 =0,5. 0,02 = 0,01 mol
Theo pt => nNaOH pư = nHNO3 = 0,01 mol
=>nNaOH dư = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
CMNaOH(dư) = = 0,01 M => [OH-] = 0,01 M
- Tính [H+] = 10-12 M 0,5 đ
[OH-]. [H+] = 10-14 => [H+] = 10-12M
=> pH = 12 0,5 đ
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
- Viết đúng ptpư: 0,5đ x 2 = 1,0 đ
Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 +NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C nNO = 0,04 mol
Gọi nFe=x mol, nCu = y mol
Ta có hệ pt:
mhh = 56x + 64 y = 3,04
nNO= x + 2/3 y = 0,04
Giải hệ ta được: x= 0,02 mol ; y = 0,03 mol
=> mFe =0,02 .56 = 1,12 (g), mCu = 0,03 . 64= 1,92 (g) 1,0 đ
Câu 13:
Phản ứng của thuốc nổ đen
2KNO3 + 3C + S ->t0 3CO2 + N2 + K2S ; DH < 0
Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 2730C và 1 atm).
Biết: Fe = 56, Cu = 64, C = 12, O = 16, N = 14
- M thuốc nổ = 2.101 + 3.12 + 32 = 270
%KNO3 = ≈75% %C = ≈ 13% %S = ≈ 12% 0,5 đ
- mKNO3 có trong 1kg thuốc nổ đen là: 1000 . 75% = 750g
nKNO3 = 750/101 ≈ 7,42 mol
Theo phản ứng tổng số mol khí thu được là: nCO2 + nNO = 14,84 mol
Áp dụng CT: PV =nRT
V = ≈ 664 lít 0,5 đ