Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 5)
-
1216 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:
NH3 tan rất tốt trong nước, nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà phải thu bằng phương pháp đẩy không khí và ống nghiệm phải úp xuống vì NH3 nhẹ hơn không khí.
Đáp án B
Câu 2:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.
Đáp án D
Câu 3:
* TH1: Ca(OH)2 dư, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 muối
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Bảo toàn nguyên tố C:
= 0,1. 22,4 = 2,24 lít
* TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa hai muối
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ta có:
= 0,2.2 – 0,1 = 0,3 mol
=> = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án A
Câu 4:
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp như Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3,…
Ba(OH)2 là 1 bazơ mạnh.
Đáp án D
Câu 5:
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:
mFe phản ứng = 20 – 3,2 = 16,8 gam
Sau phản ứng Fe còn dư nên muối thu được là muối sắt (II).
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
VNO = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án C
Câu 6:
Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là:
Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn.
Đáp án A
Câu 7:
Cấu hình electron của nitơ là 1s22s22p3.
Đáp án C
Câu 8:
Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
Đáp án D
Câu 9:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
Nước đá khô là CO2 hóa rắn.
Đáp án B
Câu 10:
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
CO khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Đáp án A
Câu 11:
Dung dịch HCl 0,1M có môi trường axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Đáp án D
Câu 12:
Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:
Công thức hóa học của phân đạm urê là (NH2)2CO.
Đáp án B
Câu 13:
Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:
[OH-] < 10-7
=> Môi trường axit
Đáp án B
Câu 14:
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Các kim loại Fe, Al không tác dụng với axit H2SO4 đặc nguội.
Đáp án A
Câu 15:
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
KCl rắn, khan không dẫn được điện, nhưng dung dịch KCl trong nước hoặc KCl nóng chảy sẽ dẫn được điện.
Đáp án C
Câu 16:
Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol . Biểu thức nào sau đây đúng:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
a + 2b = c + 2d
Đáp án B
Câu 17:
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?
Phương trinh hóa học:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
=> Có mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4.
Đáp án CCâu 18:
Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Ta có:
=> Sau phản ứng chất thu được là: Na2HPO4 và NaH2PO4
Ta có phương trình:
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O (1)
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (2)
Gọi số mol Na2HPO4; NaH2PO4 lần lượt là x, y
=> Ta có hệ phương trình:
Đáp án D
Câu 19:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là:
Phương trình ion của các phương trình:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Đáp án D
Câu 20:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử
|
NaOH |
NaCl |
BaCl2 |
Ba(OH)2 |
(NH4)2SO4 |
Xuất hiện khí có mùi khai |
Không hiện tượng |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai bay ra |
Đáp án D
Câu 21:
Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi:
Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi thêm chất xúc tác Fe vì chất xúc tác chỉ có tác dụng làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
Đáp án D
Câu 23:
Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều
Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Đáp án D
Câu 24:
Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:
Tổng số liên kết π + Vòng =
Đáp án B
Câu 25:
Hai khoáng vật của photpho là apatit và photphorit.
Đáp án A
Câu 26:
Dung dịch X chứa 0,1 mol ; 0,2 mol ; 0,15 mol và y mol . Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X bằng (giả sử chỉ có nước bay hơi)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,1.1 + 0,2.2 = 0,15.1 + y.1 → y = 0,35 mol
Khối lượng chất rắn thu được là:
= 0,1.23 + 0,2.137 + 0,15.35,5 + 0,35.17 = 40,975 gam
Đáp án A
Câu 27:
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Ta có:
Giả sử nX = 10 mol, nY = 9 mol
→
→ Hiệu suất tính theo N2.
→ 2 – x + 8 – 3x + 2x = 9
→ x = 0,5
Hiệu suất của phản ứng là:
Đáp án C
Câu 28:
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0%; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
nC : nH : nO = = 5 : 8 : 2
Công thức đơn giản nhất: C5H8O2 ⇒ Công thức phân tử: (C5H8O2)n
MX = (5.12 + 8 + 16.2).n < 44.3 ⇒ n < 1,4
⇒ n = 1 ⇒ Công thức phân tử: C5H8O2.
Đáp án C
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
Phương trình đốt cháy:
Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 200 ⇒ x = 2
Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 ⇒ y = 6
Bảo toàn nguyên tố C: 100z + 300.2 = 200.2 + 200.1 ⇒ z = 1
⇒ Công thức phân tử: C2H6O.
Đáp án A