Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 4)
-
1220 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:
a. HCl b. HClO c. KOH
d. Mg(OH)2 e. CH3COOH g. Mg(NO3)2
Chọn D
Câu 5:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M, sau phản ứng thu được các chất có nồng độ là (thể tích dung dịch coi như không đổi):
Chọn B
Câu 6:
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là:
Chọn A
Câu 7:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) Mg + HNO3 loãng → N+ 1
b) FeS + HNO3 loãng → N0
c) Al(NO3)3 + NH3 + H2O →
d) BaCO3 + HCl →
Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng c, d
Mỗi pt đúng được 0,5 điểm
(viết đúng sản phẩm không cân bằng được 0,25 điểm)
a. 4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
b. 10FeS + 48HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 10H2SO4 + 9N2 + 14H2O
c. Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
d. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2H+ → Ba2+ + CO2 + H2OCâu 8:
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau (Viết các PTHH xảy ra nếu có): Na2CO3, K3PO4, NaNO3, NH4Cl.
* Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh số thứ tự 1 - 4 tương ứng. (0,25 điểm).
* Trình bày được cách nhận biết các chất: 0,5 điểm
|
NH4Cl |
Na2CO3 |
NaNO3 |
K3PO4 |
HCl |
|
↑ |
|
|
Ba(OH)2 |
↑(mùi khai) |
X |
Còn lại |
↓Trắng |
* Viết đúng pthh được 0,75 điểm
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2K3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6KOH
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch HNO3 (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 điểm)
b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z. (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%) (1,0 điểm)
c) Cho 40,8 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc), dung dịch B và 1,6 gam kim loại. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Tính m? (0,5 điểm)
(Cho Al = 27, Mg = 24, N = 14, O = 16, H = 1, Cu = 64, Fe = 56)
a. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
x x x
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO +4H2O
y y 2/3y
nNO = 7,84/22,4 = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg
=> nNO = x + 2/3y = 0,35 => x = 0,15 mol
mhh = 27x + 24y = 11,25 => y = 0,3 mol
mAl = 0,15.27 = 4,05g; mMg = 0,3.24 = 7,2g;
=> % Al = 36%; % Mg = 64%
b. 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
0,15 0,075
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
0,3 0,3
m rắn = 0,075.102 + 0,3.40 = 19,65 gam
c. Do kim loại dư nên tạo muối Fe2+ và Cu2+.
Gọi x, y là số mol của Cu và Fe3O4
Ta có: 64x + 232y = 40,8 – 1,6 (1) và 2x – 2y = 0,1.3 (2)
Giải hệ (1) và (2) x = 0,25; y = 0,1 => m muối = 0,25.188 + 0,1.180.3 = 101g