Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 9)

  • 1215 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là

Xem đáp án

Đáp án B

nN2=0,22422,4=0,01mol

Gọi a là số oxi hóa của X sau khi bị HNO3 oxi hóa.

Bảo toàn electron ta có:nX.a=0,01.10nX=0,1a(mol)

MX=1,20,1a=12a   a = 2, MX =24

X là magie


Câu 2:

Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có cấu tạo, tính chất hóa học tương tự nhau thì là đồng đẳng của nhau.

CH3CH2CH2OH, C2H5OH là đồng đẳng của nhau.


Câu 3:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách đun nóng hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

Phương trình hóa học:

NaNO2 + NH4Cl to  N2 + NaCl + 2H2O


Câu 4:

Công thức đơn giản nhất là công thức:
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.


Câu 5:

Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH=4440=1,1molnH3PO4=39,298=0,4mol

Nhận thấy: 2<nNaOHnH3PO4=2,75<3 Muối thu được là muối Na2HPO4 (a mol) và Na3PO4 (b mol).

Ta có hệ:a+b=0,42a+3b=1,1a=0,1b=0,3(mol)

Khối lượng muối Na2HPO4 là: 0,1.142 = 14,2 gam

Khối lượng muối Na3PO4 là: 0,3.164 = 49,2 gam


Câu 6:

Tìm phản ứng nhiệt phân sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Đúng là: 2AgNO3 to  2Ag + 2NO2 + O2


Câu 7:

Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.


Câu 8:

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

Xem đáp án

Đáp án A

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do phân tử N2 chứa liên kết ba bền.


Câu 9:

Ion NH4+  có tên gọi:

Xem đáp án

Đáp án C

Ion NH4+  có tên cation amoni.


Câu 10:

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

nCO2=2,2422,4=0,1mol;nCa(OH)2=0,2.1=0,2mol

Ca(OH)2 dư.

nCaCO3=nCO2=0,1mol

mCaCO3=0,1.100=10gam


Câu 11:

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng A không xảy ra vì axit H2CO3 yếu hơn rất nhiều so với axit HCl.

Câu 12:

Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai, đúng là CH2 = CH2.


Câu 13:

Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất hữu cơ là hợp của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối cacbua, muối xianua, …


Câu 14:

Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?

Xem đáp án

Đáp án C

Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với kim loại.


Câu 15:

Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án D

Fe2++S2FeS


Câu 16:

Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

Câu 17:

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án A

Axit HF có khả năng ăn mòn thể tinh.

Phương trình hóa học:

SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O


Câu 18:

Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước):

Xem đáp án

Đáp án B

NH3+H2ONH4++OH

Dung dịch amoniac chứa các ion NH4+,OH .


Câu 19:

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

2KNO3 to2KNO2+ O2a                                                     a2mol2Cu(NO3)2 to2CuO + 4NO2+ O2b                                                             2b          b2mol

Hỗn hợp X gồm khí NO2 (2b mol) và O2 (  mol).

Ta có hệ sau:101a+188b=34,652b.46+a+b2.322b+a+b2=18,8.2

Khối lượng của Cu(NO3)2 là: m = 0,05.188 = 9,4 gam


Câu 20:

Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:

Xem đáp án

Đáp án D

Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng % P2O5.


Câu 21:

Thêm 200 ml dung dịch KOH 1M vào 300 ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.

Xem đáp án

nKOH=0,2.1=0,2mol;nH3PO4=0,3.1=0,3mol

Nhận thấy: nKOHnH3PO4=0,20,3<1 KOH hết, H3PO4

Muối sinh ra là KH2PO4.

nKH2PO4=nKOH=0,2mol

Khối lượng muối là: m = 0,2.136 = 27,2 gam.


Câu 22:

Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?

b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?

Xem đáp án

a) Ta có: C : H : O = 54,512:9,11:36,416 = 2 : 4 : 1

Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O.

b) Công thức phân tử có dạng: (C2H4O)n.

44n = 88 n = 2

Công thức phân tử của X là C4H8O2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương