Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 9)
-
1215 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
Đáp án B
Gọi a là số oxi hóa của X sau khi bị HNO3 oxi hóa.
Bảo toàn electron ta có:
⟹ ⟹ a = 2, MX =24
⟹ X là magie
Câu 2:
Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
Đáp án B
Các chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có cấu tạo, tính chất hóa học tương tự nhau thì là đồng đẳng của nhau.
⟹ CH3CH2CH2OH, C2H5OH là đồng đẳng của nhau.
Câu 3:
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
Đáp án D
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách đun nóng hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
Phương trình hóa học:
NaNO2 + NH4Cl N2 + NaCl + 2H2O
Câu 4:
Đáp án B
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Câu 5:
Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Đáp án A
;
Nhận thấy: ⟹ Muối thu được là muối Na2HPO4 (a mol) và Na3PO4 (b mol).
Ta có hệ:
Khối lượng muối Na2HPO4 là: 0,1.142 = 14,2 gam
Khối lượng muối Na3PO4 là: 0,3.164 = 49,2 gam
Câu 7:
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:
Đáp án D
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 8:
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
Đáp án A
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do phân tử N2 chứa liên kết ba bền.
Câu 10:
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án A
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
⟹ Ca(OH)2 dư.
⟹
⟹
Câu 11:
Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?
Đáp án A
Phản ứng A không xảy ra vì axit H2CO3 yếu hơn rất nhiều so với axit HCl.Câu 13:
Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?
Đáp án D
Chất hữu cơ là hợp của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối cacbua, muối xianua, …
Câu 14:
Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?
Đáp án C
Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với kim loại.
Câu 16:
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là:
Đáp án C
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.Câu 17:
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
Đáp án A
Axit HF có khả năng ăn mòn thể tinh.
Phương trình hóa học:
SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O
Câu 18:
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước):
Đáp án B
⟹ Dung dịch amoniac chứa các ion .
Câu 19:
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án D
Phương trình hóa học:
⟹ Hỗn hợp X gồm khí NO2 (2b mol) và O2 ( mol).
Ta có hệ sau:
Khối lượng của Cu(NO3)2 là: m = 0,05.188 = 9,4 gam
Câu 20:
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:
Đáp án D
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng % P2O5.
Câu 21:
Thêm 200 ml dung dịch KOH 1M vào 300 ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.
;
Nhận thấy: ⟹ KOH hết, H3PO4 dư
⟹ Muối sinh ra là KH2PO4.
⟹
⟹ Khối lượng muối là: m = 0,2.136 = 27,2 gam.
Câu 22:
Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?
b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?
a) Ta có: C : H : O = = 2 : 4 : 1
⟹ Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O.
b) Công thức phân tử có dạng: (C2H4O)n.
⟹ 44n = 88 ⟹ n = 2
⟹ Công thức phân tử của X là C4H8O2.