Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 7)

  • 1282 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện là:

Xem đáp án

Đáp án A

Muối ăn khi tan trong nước phân li thành các ion nên dung dịch muối ăn có khả năng dẫn điện:

NaCl → Na++ Cl-


Câu 2:

Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án B

Chất điện li yếu là: H2O.


Câu 3:

Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li?

Xem đáp án

Đáp án C

Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy


Câu 4:

Phương trình điện li nào viết đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình điện li đúng: KOH K+ + OH-

A sai vì NaCl là chất điện li mạnh.

C sai vì HClO là chất điện li yếu.

D sai vì Ca2+không phải Ca+.


Câu 5:

Cho các dung dịch axit: CH3COOH, HCl, H2SO4; HF đều có nồng độ là 0,1M. Độ dẫn điện của dung dịch nào tốt nhất:

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch dẫn điện tốt nhất khi nồng độ các ion có trong dung dịch là lớn nhất.

Loại C và D vì là chất điện li yếu.

Chọn đáp án A vì nồng độ ion trong dung dịch lớn nhất.

HCl → H++ Cl-

0,1     0,1     0,1              M

H2SO4→ 2H++ SO42-

0,1              0,2     0,1     M


Câu 6:

Theo thuyết Arehinut, chất nào sau đây là axit?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thuyết Arehinut, axit là chất phân li ra H+ 

Suy ra CH3COOH là axit.


Câu 7:

Đối với dung dịch axit H2SO40,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? (Coi như H2SO4phân li hoàn toàn ở cả 2 nấc)

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình điện li: H2SO4→ 2H++ SO42-

Nhìn vào phương trình ta thấy [H+] = 2[H2SO4] = 2.0,10 = 0,20M


Câu 8:

Nồng độ mol của anion NO3-trong dung dịch Ca(NO3)20,10M là

Xem đáp án

Đáp án B

Ca(NO3)2→ Ca2++ 2NO3-

 Nồng độ mol của anion NO3-trong dung dịch Ca(NO3)20,10M là (ảnh 1)= 2.0,10 = 0,20M


Câu 9:

Đặc điểm phân li Al(OH)3trong nước là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

Phương trình điện li:

Theo kiểu bazơ: Al(OH)⇆ Al3+ + 3OH-

Theo kiểu axit: Al(OH)⇆ H+ + AlO2+ H2O


Câu 10:

Dung dịch HCl 0,01M có pH bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

pH = -log[H+] = - log[0,01] = 2


Câu 11:

Cho phản ứng có phương trình ion rút gọn là: H++ OH-→ H2O. Phản ứng xảy ra được vì:

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng có phương trình ion rút gọn là: H++ OH-→ H2O. Phản ứng xảy ra được vì:

Sản phẩm sau phản ứng có chất điện li yếu là H2O


Câu 12:

Phản ứng hóa học sau: 2HNO3+ Ba(OH)2Ba(NO3)2+ 2H2O có phương trình ion rút gọn là

Xem đáp án

Đáp án D

2HNO3 + Ba2+ + 2OH- Ba(NO3)2 + 2H2O

Phương trình ion đầy đủ:

2H++ 2NO3-+ Ba2++ 2OH-→ Ba2++ 2NO3-+ 2H2O

Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là OH- + H+ → H2O 


Câu 13:

Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3


Câu 14:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H2SO4(2), HCl (3), KNO3(4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Đáp án D

Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là:

 H2SO4 (2)< HCl (3)< KNO3(4)< NaOH (1)


Câu 15:

Muối nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Muối axit là muối mà gốc axit còn H có khả năng phân li ra H+

+ Trong các muối đã cho, muối axit là: Ca(HCO3)2.

Ca(HCO3)2→ Ca2++ 2HCO3-

HCO3-  H+ + CO32-


Câu 16:

Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2CO3?

Xem đáp án

Đáp án A

HCl tác dụng với K2CO3, có khí bay ra; HCl không tác dụng với KCl.

Phương trình phản ứng:

K2CO3+ 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O


Câu 17:

Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách nhiệt phân muối amoni nitrit NH4NO2.

Phương trình phản ứng: NH4NO2N2+ 2H2O


Câu 18:

Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cần cho cây trồng:

Xem đáp án

Đáp án C

Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cần cho cây trồng là: Nitơ.


Câu 19:

Cho khí NH3tác dụng với khí Cl2thấy có khói trắng. Khói trắng có công thức là:

Xem đáp án

Đáp án C

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 khí + HClkhí → NH4Cl (khói trắng)


Câu 20:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm VA:

Xem đáp án

Đáp án B.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm VA là: ns2np3


Câu 21:

Dung dịch amoniac có môi trường?

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch amoniac có môi trường: Kiềm


Câu 22:

Khí X gây hưng phấn hệ thần kinh có tính gây cười. Khí X là?

Xem đáp án

Đáp án C

Khí X gây hưng phấn hệ thần kinh có tính gây cười. Khí X là: N2O.


Câu 23:

HNO3không thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất nào?

Xem đáp án

Đáp án B

HNO3không thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với Fe2O3 vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng.


Câu 24:

Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng không thể hiện tính khử của NH3là:

NH3+ HCl → NH4Cl.

Vì số oxi hóa của N không thay đổi sau phản ứng.


Câu 25:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3:

Xem đáp án

Đáp án D

2KNO3 Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3:D. KNO2và O2 (ảnh 1)2KNO2 + O2 


Câu 26:

Trong công nghiệp, người ta điều chế HNO3 từ NH3. Số lượng giai đoạn xảy ra trong quá trình điều chế là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong công nghiệp, người ta điều chế HNO3 từ NH3. Số lượng giai đoạn xảy ra trong quá trình điều chế là 3.       

Giai đoạn 1: 4NH3 + 5O2 t0,xt4NO + 6H2O

Giai đoạn 2: 2NO + O2 2NO2

Giai đoạn 3: 4NO2 + 2H2O + O24HNO3


Câu 27:

Khi có sấm chớp (Tia lửa điện), khí được sinh ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

N2 + O2 2NO (khí nitơ monooxit)


Câu 28:

Cho phản ứng: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2+ NO2+ H2O. Tổng hệ số của các chất trong phản ứng trên là.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng: Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2+ 2NO2+ 2H2O

Tổng hệ số của các chất trong phản ứng trên là: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10


Câu 29:

Viết phương trình điện li và phân loại các chất sau: NaOH, HClO, Na2SO4, Zn(OH)2

Xem đáp án

Phương trình điện li và phân loại:

- Bazơ: NaOH → Na++OH-

- Axit: HClOH++ ClO-

- Muối: Na2SO4→ 2Na++ SO42-

- Hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)2:

+ Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2Zn2++ 2OH-

+ Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 2H++ ZnO22-


Câu 30:

Dung dịch B chứa 0,2 mol Na+, 0,2 mol Cl-, x mol K+và y mol CO32-. Cô cạn B thì thu được 25,5 gam muối khan. Tìm giá trị của x và y?

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,2 + x = 0,2 + 2y suy ra x – 2y = 0 (1)

Có mmuối= 0,2.23 + 0,2. 35,5 + 39x + 60y = 25,5

Suy ra 39x + 60y = 13,8 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2 và y = 0,1


Câu 31:

Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm trong dung dịch HNO3dư ta thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất ở (đktc). Tìm giá trị của m cần dùng.

Xem đáp án

Số mol của N2O là: Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm trong dung dịch HNO3dư ta thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất ở (đktc). Tìm giá trị của m cần dùng. (1 điểm) (ảnh 1)= 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

 Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm trong dung dịch HNO3dư ta thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất ở (đktc). Tìm giá trị của m cần dùng. (1 điểm) (ảnh 2)

Suy ra m = mAl= 0,4.27 = 10,8 gam.

( Cho Al=27; Na=23;K=39; Cl=35,5; C=12;O=16;N=14)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương