Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P1)
-
8129 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
Đáp án B
Các thông tin căn cứ để giải thích là : (1) , (2) và (4)
Các bệnh di truyền có nguyên nhân chủ yếu là do vật chất di truyền bị biến đổi dẫn đến protein bị biến đổi cấu trúc và thay đổi chức năng và số lượng phân tử trong tế bào .
(3) không được sung làm căn cứ để giải thích vì khi thay đổi acid amin này bằng acid amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein → không làm thay đổi sự biểu hiện của tính trạng → không giải thích được nguyên nhân các bệnh di truyền
Câu 2:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba
(1) Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin
(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin
(4) Codon 5’UAG3’mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
Đáp án B
(1) Đúng
(2) sai, chỉ có 61 mã di truyền mã hoá axit amin
(3) đúng, số bộ ba chỉ chứa A, U là 23 = 8 trong đó UAA là bộ ba kết thúc → có 7 bộ ba mã hoá axit amin
(4) sai, bộ ba mở đầu là 5’AUG3’
Câu 3:
Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
(4) Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, dịch mã ở tế bào chất, phiên mã ở nhân tế bào
(3) đúng, mARN, tARN,rARN
(4) đúng,
(5) sai, dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADN
Câu 4:
Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
Đáp án D
- T là bazơ nitơ trong ADN nên có đường đêôxiribôzơ C5H10O4
Câu 5:
Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen
Đáp án D
Các phát biểu đúng là (1) và (3)
(2) Tất cả các bản sao của gen trong tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì gen đột biến mới biểu hiện thành kiểu hình .
(4) sai vì có thể đó là đột biến trung tính, không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. Ví dụ như tính thoái hóa của gen, đột biến thay thế không làm thay đổi chuỗi acid amin tạo ra
(5) sai vì đột biến thay thế A-T thành G-X hoặc ngược lại có làm thay đổi tổng số liên kết Hidro
Câu 6:
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là
Đáp án B
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, khi phiên mã sẽ tạo ra 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
Câu 7:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
(1) Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
(2) Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng.
(3) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST
(4) Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen tren NST
(5) Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính
Đáp án B
Phát biểu đúng là: (3),(4)
(1) sai, có thể đoạn bị mất sẽ bị enzyme phân giải mà không nối vào NST khác
(2) ĐB chuyển đoạn do sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng
Câu 8:
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan
Đáp án A
Các phát biểu sai: (1)(4)(5)
1 – sai Các đơn phân của ADN khác nhau phân tử đường: ADN là C5H10O4; ở ARN là C5H10O5
2 – đúng
3 – đúng vì thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào các loại liên kết trong phân tử, mARN không có liên kết H nên sau khi dịch mã thường bị thủy phân ngay
4 sai – trong quá trình tổng hợp mạch mới ngoài 4 nucleotit còn có các loại ribonucleotit (A, U, G ,X) tổng hợp đoạn mồi để tổng hợp mạch mới → Có 8 loại
5 - sai Chỉ có rARN tham gia vào cấu tạo của riboxom , các loại ARN khác không tham gia vào cấu tạo của tế bào
Câu 9:
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
Đáp án B
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống
Câu 10:
Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở…
Đáp án C
Diễn biến trên là của kỳ sau I quá trình giảm phân
Câu 11:
Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau
Đáp án A
Có 64 mã di truyền nhưng chỉ có 61 mã di truyền mã hóa axit amin nên chỉ có 61 anticodon
Câu 12:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
Đáp án D
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội
Câu 13:
Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo nên Operon Lac gôm
Đáp án A
Operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
Gen điều hòa không thuộc Operon Lac
Câu 14:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã
(3) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (1),(2)
(3) sai vì khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ →3’ trên phân tử nhân tử mARN
(4) sai vì mỗi tARN chỉ có 1 anticodon
Câu 15:
Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.
Đáp án B
Phát biểu đúng về đột biến gen là: (1),(2),(3)(4)
Câu 16:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm săc thể
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể độl biến
Đáp án A
Phát biểu đúng về đột biến đảo đoạn NST là: I,IV
Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen hoặc thành phần gen trong nhóm
Câu 17:
Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
Đáp án A
Quá trình phiên mã ở E.coli diễn ra ở tế bào chất vì không có nhân chính thức
Câu 18:
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
Câu 19:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Đáp án A
Gen điều hoà không thuộc Operon Lac
Câu 20:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(3) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(4) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1), (3) và (4)
Ý (2) sai vì đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
Câu 21:
Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
Đáp án D
Hai đầu mút NST có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau
Câu 22:
Cho các cấu trúc sau: (1) Crômatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nuclêôxôm. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Câu 23:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.
(2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Máu khó đông.
(6) Hội chứng Tơcnơ
(7) Hội chứng Đao.
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
Đáp án D
Những thể đột biến lệch bội là (4), (6), và (7)
(1) là đột biến cấu trúc NST
(2),(3),(5) là đột biến gen
Câu 24:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Đáp án A
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen
Câu 25:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về:
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia.
(3) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(4) Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án đúng là :
Đáp án C
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: (2) Các enzim tham gia. (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi
Câu 26:
Hình dưới mô tả hiện tượng nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
(I) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm gọi là pôliribôxôm.
(II) Ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn.
(III) Có nhiều loại chuỗi pôlipeptit khác nhau được hình thành.
(IV) Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại
Đáp án C
I đúng
II đúng
III sai, chỉ có 1 loại chuỗi polipeptit được hình thành
IV đúng
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST giới tính ở động vật
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
A sai, XX là giới đồng giao tử
C sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể
D sai, tuỳ loài mà XY là đực hay cái
Câu 28:
Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
Đáp án D
Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào gây ra đột biến lệch bội
Câu 29:
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Đáp án B
Người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
Câu 30:
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Đáp án A
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên ARN
Câu 31:
Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án D
Phát biểu sai về đột biến NST là D, trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể cùng nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Câu 32:
Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
Đáp án D
Các giải thích đúng là (2),(3)
(1) sai, nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN pôlimeraza không thể bám vào → không được dịch mã
(4) sai, đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào O → không được dịch mã
Câu 33:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án D
Các thông tin đúng về dịch mã là : (2) và (3)
(1) sai, sau khi được hình thành mARN cần được gắn mũ,vận chuyển ra ngoài tế bào chất, … sau đó mới tha gia dịch mã
(4) sai, ở tế bào nhân sơ không có quá trình này
Câu 34:
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là
Đáp án C
Thể một : 2n -1
Câu 35:
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án C
Enzyme ARN pôlimeraza tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ
Câu 36:
Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
Đáp án B
Cơ thể ruồi giấm đực là XY
Câu 37:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(2) Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.
(4) Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : (2),(3),(4)
Ý (1) sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi nhóm gen liên kết
Câu 38:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?
Đáp án A
Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST
Câu 39:
Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
Đáp án A
Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X) làm tăng 1 liên kết hidro
B : Tăng 2
C : giảm 2
D : giảm 1
Câu 40:
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’…GXT XTT AAA GXT…3’.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
Đáp án B
Mạch bổ sung : 5’…GXT XTT AAA GXT…3’.
Mạch mã gốc : 3’ …XGA GAA TTT XGA…5’
Mạch mARN : 5’…GXU XUU AAA GXU…3’.
Trình tự a.a : – Ala – Leu – Lys – Ala –