Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)

  • 7102 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.

(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.

(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.

(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là (1), đột biến gen tạo alen mới, nếu đột biến theo 15 hướng khác nhau tạo 15 alen

(2) sai vì nếu đột biến gen làm mất vị trí đặc hiệu để khởi đầu phiên mã thì gen sẽ không được phiên mã

(3) sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng số liên kết  hidro nhưng không làm tăng chiều dài gen

(4) sai vì hai mạch của gen vẫn sẽ liên kết theo nguyên tắc bổ sung


Câu 2:

Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

 (1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.

(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.

(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN

Xem đáp án

Đáp án B

Mạch mã gốc: 3’- GXA TAA GGG XXA AGG-5’

mARN :          5’- XGU AUU XXX GGU UXX 3’

(1) đúng, vì 1 codon có 3 nucleotit nên codon thứ 1 không bị ảnh hưởng, vị trí đột biến thuộc codon 2

(2) sai, nếu đột biến thêm 1 cặp G-X vào trước cặp nucleotit 13 :

Mạch mã gốc: 3’-GXA TAA GGG XXA A(13)GG-5’

Đột biến :        3’-GXA TAA GGG XXA GA(13)GG-5’

(3) đúng, đột biến thay thể cặp G-X thành cặp A-T ở nucleotit số 10


Câu 6:

Cho các vai trò sau

(1) Tổng hợp đoạn mồi.

(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.

(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.

(4) Tháo xoắn phân tử ADN.

(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.

Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là: 3,4,5

(1) sai, phiên mã không cần đoạn mồi

(2) sai, không có sự kiện tách thành 2 mạch của ADN


Câu 7:

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

Xem đáp án

Đáp án D

Các bộ ba kết thúc 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’


Câu 9:

Một tế bào sinh tinh có cặp NST giới tính là XY sinh ra tinh trùng có NST giới tính là XX, sự rối loạn phân li NST đã diễn ra trong

Xem đáp án

Đáp án D

Sinh ra tinh trùng XX là do rối loạn ở GP 2


Câu 10:

Phân tử ADN liên kết với protein mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tử ADN liên kết với protein mà chủ yếu là histon tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, không có ở vi khuẩn


Câu 12:

Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là dạng đột biến chuyển đoạn


Câu 13:

Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của châu chấu thuộc giới tính nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở châu chấu XX là con cái XO là con đực, tế bào có 23 NST thì đó là châu chấu đực


Câu 15:

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến lặp đoạn NST X


Câu 16:

Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là đột biến điểm


Câu 18:

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN đóng vai trò như “ người phiên dịch”


Câu 19:

Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN


Câu 20:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là?

Xem đáp án

Đáp án D             

Đột biến lặp đoạn, chuyển đoạn có thể làm tăng số lượng gen trên NST


Câu 23:

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là

Xem đáp án

Đáp án B

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P


Câu 25:

Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững nhờ liên kết hidro


Câu 26:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen điều hoà mang thông tin qui định prôtêin ức chế


Câu 27:

Các bất thường nào sau đây ở người có nguyên nhân do đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Các bệnh do đột biến gen là: bạch tạng, mù màu, dính ngón, hồng cầu hình liềm


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. trình tự nucleotit đặc biết giúp cho enzim phiên mã gắn vào để khởi động phiên mã

B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN. chỉ có chức năng điều hòa, kiểm soát phiên mã chứ không mã hóa sản phẩm mARN

C. Trong vùng điều hòa có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khỏi động quá trình phiên mã

D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen chỉ nằm ở đầu 3’ (hay 3’OH)


Câu 30:

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủy yếu ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở nhiều giai đoạn trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã


Câu 31:

Trong quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN – polimeraza có chức năng gì?

Xem đáp án

Đáp án B 

A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn AND cần nhân đôi.

B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’-OH tự do.

C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. là của enzim ligaza.

D. Tháo xoắn phân tử AND. là của enzim helicaza.

Chú ý: Trong tái bản: enzim ARN polimeraza có chức năng xúc tác tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ – OH tự do, nhờ đó mà enzim AND polimeraza mới tổng hợp được mạch mới. Trong phiên mã, là enzim phiên mã, enzim ARN – polimeraza có chức năng xúc tác liên kết các ribonucleotit từ môi trường với các nucleotit trên mạch gốc theo gen NTBS


Câu 32:

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Ligaza tham gia trực tiếp trong tái bản, nối đoạn Okazaki

B. Restrictaza enzim cắt giới hạn, ứng dụng trong công nghệ gen, cắt để lấy gen cần chuyển,...

C. ARN polimeraza là enzim phiên mã chính, trong tái bản nó cũng tham gia tạo đoạn mồi

D. AND polimeraza là enzim tái bản chính


Câu 33:

Cho các phát biểu sau đây:

I.Quá trình phiên mã có virut, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.

II.Quá trình phiên mã chỉ có sinh vậy nhân thực.

III.Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.

IV.Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi AND diễn ra vào pha S của kì trung gian.

V.Ở kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo, ở kì giữa của giảm phân 2 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Số phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

1 đúng. Vì sinh vật nào cũng có quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã.

2 sai. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực (mọi SV đều có dịch mã tổng hợp polipeptit)

3 sai. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau (chỉ đúng cho nhân chuẩn. Vì gen nhân chuẩn phân mảnh, từ 1 gen1 loại mARNsơ khai sau đó cắt intronnhiều loại mARNtrưởng thành nhiều loại polipeptit).

4 đúng. Sự nhân đôi của AND diễn ra ở pha S của kỳ trung gian, còn phiên mã diễn ra ở pha G1 của kì trung gian của phân bào (ở nhân chuẩn).

5 sai. Kì giữa của giảm phân 1 các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (đúng là tập trung thành 2 hàng). Ở kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo (đúng là tập trung 1 hàng)


Câu 34:

Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit, thành phần nucleotit, trình tự các nucleotit

II.ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với AND mạch khuôn.

III.Chỉ có 1 loại ARN – polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.

IV.Bộ ba trên mARN(3’GAU5’; 3AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

V.Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử AND và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác

Xem đáp án

Đáp án A

1 sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit, thành phần nucleotit, trình tự các nucleotit.

2 đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’, bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen, phân tử ARN tạo ra có thể lai với AND mạch khuôn.

3 sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza).

4 đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trinh dịch mã.

5 sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phần tử AND và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác.


Câu 39:

Hiện tượng nào sau đây là do đột biến?

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay