Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P5)
-
8131 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các bộ ba sau đây: AUU, UAU, UUA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có cùng số nucleotit
II. Thành phần nucleotit giống nhau
III. Trình tự các nucleotit giống nhau
IV. Số lượng liên kết photphođieste khác nhau
Đáp án B
I, IIđúng
Câu 2:
Khi nói đến vai trò của enzim ARN-polymeraza. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phiên bản, xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’-3’
II. Trong phiên mã, xúc tác tạo các đoạn Okazaki
III. Trong tái bản, xúc tác tổng hợp đoạn mồi đầu có đầu 3’OH tự do
IV. Trong phiên mã, xúc tác tổng hợp mạch ARN dựa trên mạch gốc của gen có chiều 3’4’
Đáp án B
Câu 3:
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Trong trường hợp đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong tế bào sinh dưỡng, số NST của thể đột biến 3 nhiễm là 21
II. Trong tế bào sinh dục sơ khai, số NST của thể đột biến 1 nhiễm là 19
III. Trong tế bào sinh dục sơ khai, số NST của thể đột biến tam bội là 30
IV. Trong tế bào sinh dục thể 3 nhiễm giảm phân sẽ xuất hiện loại giao tử có 11 NST
Đáp án D
Câu 4:
Khi nói đến sự điều hòa hoạt động của gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN
II. ở sinh vật nhân thực, một gen có thể tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau
III. hoạt động của gen cấu trúc chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa
IV. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành
Đáp án C
Nhận định về các phát biểu I, II, III, IVđúng
Câu 5:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào (hình vẽ), các kí hiệu B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào có 12 cromatit
II. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1
III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6
IV. Kết thúc quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3
Đáp án D
Câu 6:
Một đoạn gen có cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
Mạch 1: 5'...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3'
Mạch 2: 3'...ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5'
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Câu 8:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Đáp án A
Câu 9:
Quan sát một tế bào cùa 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào sinh dục sơ khai cùa loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân
III. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội
IV. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao từ là 558
Đáp án B
Câu 10:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Đáp án B
Câu 11:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit cùa gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là
Đáp án C
Câu 12:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
Đáp án D
Câu 13:
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alcn a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thế có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị tri giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
Đáp án A
Câu 14:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội.
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
Đáp án C
Câu 15:
Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa.
IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc.
Đáp án B
Câu 16:
Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng:
Đáp án D
Câu 17:
Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là
Đáp án B
A à sai. Điều khiển lượng mARN được tạo ra à đây là sự điều hòa giai đoạn phiên mã.
B à đúng. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN à đây là sự điều hòa giai đoạn sau phiên mã.
C à sai. Điều hoà số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phần tử mARN à đây là sự điều hòa giai đoạn dịch mã.
D à sai. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chuỗi polipeptit à đây là sự điều hòa giai đoạn sau dịch mã.
Câu 18:
Khi nói đến các cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực.
III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.
IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian
Đáp án A
Nhận định các phát biểu:
(1) à đúng. Vi sinh vật nào cũng có quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã.
(2) à sai. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực (mọi SV đều có dịch mã tổng hợp polipeptit).
(3) à sai. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau (chỉ đúng cho nhân chuẩn. Vì gen nhân chuẩn phân mảnh, từ 1 gen à 1 loại mARNsơ khai sau đó cắt intron à nhiều loại mARNtrưởng thành à nhiều loại polipeptit).
(4) à đúng. Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian, còn phiên mã diễn ra ở pha G1 của kì trung gian của phân bào (ở nhân chuẩn).
Câu 19:
Khi nói đến những điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
II. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
III. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit.
IV. Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X
Đáp án A
Nhận định giữa ADN nhân sơ và nhân chuẩn:
A à đúng. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
B à sai. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung (tất cả 2 mạch gọi là mạch kép và liên kết bổ sung cả).
C à sai. ADN ờ tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit (ất cả 2 chuỗi polinucleotit hay 2 mạch).
D à sai. Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X (đã ADN thì đơn phân là A, T, G, X dù nó là nhóm sinh vật nào).
Câu 20:
Khi nói đến phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom.
II. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN.
III. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
IV. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
Đáp án B
Nhận định phát biểu:
(1) à đúng. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom (thường từ 5-20 riboxom dịch mã).
(2) à sai. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN (codon kết thúc trên mARN không mã hóa acid amin nên không có đôi mã của tARN).
(3) à sai. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. (chiều đúng là 5’3 ’).
(4) à đúng. Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
(5) à đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen (tái bản diễn ra trên cả 2 mạch).
Câu 21:
Các quá trình dưới đây xảy ra trong một tế bào nhân chuẩn:
1 - Phiên mã;
2 - Gắn riboxom vào mARN;
3 - Cắt các intron ra khỏi ARN;
4 - Gắn ARN polimeraza vào ADN;
5 - Chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại;
6 - Metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit.
Trình tự đúng là:
Đáp án D
Giải thích theo trật tự sau:
4 - gắn ARN polimeraza vào ADN để phiên mã à 1- phiên mã tạo mARN (đây là mARN sơ khai) à 3 - cắt các intron ra khỏi ARN sơ khai để tạo mARN trưởng thành à 2 - gắn riboxom vào mARN để dịch mã tổng hợp polipeptit à 6 - metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polypeptit à 5 - chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại để hình thành cấu trúc bậc cao
Câu 22:
Khi nói đến cơ chế di truyền phân tử, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hoà
II. Sản phẩm của gen là phân tử ARN hay chuỗi polipeptit.
III. Khả năng tự sao chép chính xác là đặc tính cơ bàn đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng.
IV. Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN là Oatxơn và Cric
Đáp án D
I à đúng. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ưng thư bị đột biến thành gen ung thư thì tạo ra quá nhiều sản phẩm mà cơ thể không kiểm soát được à tạo khối u à cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hoà.
II à đúng. Sản phẩm của gen là phân tử ARN hay chuỗi polipeptit.
III à đúng. Nhờ khả năng tự sao chép chính xác (nhờ nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn) mà con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng.
IV à đúng. Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN là Oatxơn và Cric.
Câu 23:
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
Đáp án C
Câu 24:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, a, B, b, H, h, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào đang ở kì đầu của quá trình giảm phân 1.
II. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
III. Một nhóm, gồm 4 tế bào sinh dục đực sơ khai tiến nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh đã hình thành 12 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 9,375%.
IV. Một nhóm, gồm 4 tế bào sinh dục cái sơ khai tiến nguyên phân 5 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh đã hình thành 12 hợp tử. Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng và trứng không được thụ tinh là 1000.
Đáp án B
Câu 25:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN?
Đáp án C
Loại nu không phải đơn phân tạo nên ADN là Uraxin ( U), u là đơn phân cấu tạo nên ARN
Câu 26:
Khi nói về quá trình nhân đôi AND, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ à 3’
Câu 27:
Việc sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm một cặp nucleotit có ý nghĩa gì?
Đáp án B
Khi sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp nucleotit góp phần chứng minh mã di truyền là mà bộ ba
Câu 28:
Nhận định nào sau đây không đúng về thể đột biến?
Đáp án A
A à sai. Thể đa bội chẵn có độ hữu thụ cao hơn thể đa bội khác nguồn. Chi có thể cao hơn đa bội lẻ, còn chưa thể so sánh được so với 6n, 8n,...
B à đúng. Vì thực vật có thể duy trì được chủ yếu nhờ đa phần có sinh sản vô tính.
C à đúng. Vì có hàm lượng ADN tăng nên khả năng tổng hợp protein tăng, nên thường có khả năng thích ứng, chống chịu tốt hơn thể lưỡng bội.
D à đúng. Thể đa bội lẻ thường bất thụ à bộ NST là bội số lẻ không bắt thành các cặp tương đồng trong giảm phân à không tạo được giao tử => bất thụ
Câu 29:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3’
(6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
Đáp án A
Trình tự quá trình dịch mã
3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) à 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) à 2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) à 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến riboxom..) à 5_(liên kết peptit hình thành giữa 2 acid amin) à 6_(riboxom dịch chuyển trên mARN...)
=> đáp án: A. (3)à (l)à (2) à(4) à (6) à (5)
Câu 30:
Trong cơ thể người, xét một gen (I) có 2 alen (B, b) đều có chiều dài 0,408. Gen B có chứa hiệu số giữa nucleotit loại T với một loại nucleotit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hiđro. Phân tích hàm lượng nucleotit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nucleotit loại X. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
(1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.
(2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
(3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội.
(4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I
(5) Có thể tế bào đó thuộc tế bào sinh dưỡng của cơ thể tứ bội
Đáp án D
Câu 31:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
Đáp án C
Số phát biểu đúng/ sai
(1) à sai. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (Tất cả tế bào nào cũng có NST giới tính).
(2) à sai. Nhiễm sắc thể giới tính chi chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường).
(3) à sai. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (Hợp tử XY có thể phát triển thành đực hay cái tùy loài)
(4) à đúng. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Câu 32:
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau của cặp NST giới tính. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào?
Đáp án D
Chú ý:
+ 1 tế bào sinh dục đực (XY) không phân li trong giảm phân 1 à giao tử: XY, O.
+ 1 tế bào sinh dục cái (XY) không phân li trong giảm phân 1 à giao tử: XY hoặc giao tử O.
+ 1 Cơ thể đực hay cái (XY) rối loạn giảm phân 1 à cho tối đa 4 loại giao tử: XY, X, Y, O.
+ 1 cơ thể đực hay cái (XY) rối loạn giảm phân 2 à cho tối đa 5 loại giao tử: XX, YY, X, Y, O. Vậy một cá thể đực (XY) trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau (kỳ sau 1 hoặc 2) của cặp NST giới tính thì có thể cho các lại giao tử: X, Y, XX, YY XY O.
Câu 33:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào (2n) loài này nguyên phân 3 đợt, số NST môi trường cung cấp là 64
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 2
III. Một nhóm tế bào sinh dục giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% và đã tạo ra 4 hợp từ. Nhóm này gồm 8 tế bào sinh dục (2n)
IV. Một nhóm tế bào sinh dục giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 4 hợp tử. Nhóm này gồm 16 tế bào sinh dục (2n)
Đáp án B
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép = 8 (AA, AA; BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 8 à 2n = 8
I. à sai. 1 tế bào (2n = 8) à nguyên phân 3 lần (x = 3)
=> số NST môi trường cần cung cấp = 1.2n.(2x -1) = 56
II. à sai. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1.
III. à đúng. Một nhóm (a) tế bào sinh dục (2n) giảm phân à tạo thành a x 1 hay a x 4 giao tử, biết Hthụ tinh giao từ = 12,5 %
+ TH1: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì: a x 4 x 12,5% = 4 à a = 8
+ TH2: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì: a x 1 x 12,5% = 4 à a = 32
IV. à đúng. Một nhóm (a) tế bào sinh dục (2n) giảm phân à tạo thành a x 1 hay a x 4 giao tử, biết Hthụ tinh giao tử = 25%
+ TH1: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì: a x 4 x 25% = 4 à a = 4
+ TH2: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì: a x 1 x 25% = 4 à a = 16
Câu 34:
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
Đáp án D
A à đúng. Vì khi trở thành gen đột biến thì ADN nhân đôi thì gen đột biến /ADN cũng nhân đôi.
B à đúng. Vì nếu đột biến đó có ở tế bào sinh dục à di truyền qua sinh sản hữu tính; nếu ở tế bào sinh dưỡng vẫn có khả năng duy trì qua sinh sản vô tính.
C à đúng. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN.
D à sai. Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể (vì đột biến lặn trạng thái dị hợp không biểu hiện ra KH).
Câu 35:
Đặc điểm đột biến gen là:
Đáp án C
Đặc điểm của đột biến gen là:
A à sai. Mọi đột biến gen đều có hại cho cơ thể đột biến.
B à sai. Cơ thể mang đột biến thì gọi là thể đột biến. Sai là vì đột biến lặn ở trạng thái dị hợp (cơ thể dị hợp có mang gen đột biến) không biểu hiện; chỉ biểu hiện khi trạng thái đồng hợp lặn.
C à đúng. Đa sổ đột biến điểm là trung tính.
D à sai. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa (loại này có vai trò quan trọng vì: dễ xảy ra hơn đột biến NST, ít ảnh hưởng hơn, có lợi nhiều hơn đột biến gen, một đột biến có thể trở nên có lợi tùy thuộc điều kiện môi trường hay tổ hợp kiểu gen,..).
Câu 36:
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu... là do đột biến nào sau đây gây ra
Đáp án B
B à đúng. Vì:
- Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm à đột biến gen trội trên NST thường.
- Máu khó đông, mù màu à đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Bạch tạng à đột biến gen lặn trên NST thường
Câu 37:
Câu khẳng định nào sau đây về sự nhân đôi ADN là chính xác?
Đáp án D
A à sai. Tất cả các phân tử ADN đều có mach kép. (Virut có thể có mạch đơn)
B à sai. Sự nhân đôi ADN chỉ xảy ra vào pha S của kỳ trung gian. (Sự nhân đôi ADN ngoài nhân hay ADN nhân sơ không ở pha S của kỳ trung gian)
C à sai. Chỉ có ADN mới có khả năng tự sao. (ARN virut cũng tự sao được)
D à đúng. Tất cả các phân tử ADN nhân đôi đều dựa vào nguyên tắc bổ sung (NTBS: A = T, G = X và ngược lại)
Câu 38:
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 acid amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen?
Đáp án C
Giả thuyết: Gen đã cho 2 mạch nhưng không biết chiều
phiên mã
mARN
dịch mã
Polipeptit: giả thuyết cho 5 acid amin
à gen này có mạch gốc từ bộ ba mở đầu (TAX) à bộ ba kết thúc (ATT hay AXT hay ATX) là 7 bộ ba (trừ bộ ba mở đầu và kết thúc)
Vậy chỉ có mạch 1 (chiều từ 2 à 1):TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) ß
Câu 39:
Cho biết các lượt phân tử tARN khi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit (không tính acid amin mở đầu) có bộ ba đối mã (anticodon) mang số lượng của từng loại acid amin tương ứng: 10 Glixin có bộ ba XXA, 20 Alanin có bộ ba XGG, 30 Valin có bộ ba XAA, 40 Xistein có bộ ba AXA, 50 Lizin có bộ ba UUU, 60 Lơxin có bộ ba AAX và 70 Prolin có bộ ba GGG. Số lượng từng loại nucleotit của gen (không tính mã mở đầu và mã kết thúc):
Đáp án A
A à đúng. Vì Gen phiên mã à mARN dịch mã à polipeptit
1 polipeptit: 10 Glixin - 20 Alanin - 30 Valin - 40 Xistein - 50 Lizin - 60 Loxin - 70 Prolin
à lượt đối mã/tARN: 10 (XXA), 20 (XGG), 30 (XAA), 40 (AXA), 50 (UUU), 60 (AAX), 70 (GGG)
à số lượng từng loại ribonucleotit trong tổng số các đối mã để tổng hợp 1 polipeptit
tA = 10 + 60 + 80 + 120 = 270
tU = 150
tG =40 + 210 = 250
tX = 20 + 20 + 30 + 40 + 60 = 170
Theo NTBS: mạch gốc gen (3’--5’) à mARN (5’-3’) bổ sung với mạch gốc các đối mã
tARN (3’-5’) bổ sung với các codon/mARN
Câu 40:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần. Tổng số NST trong các tế bào con là 320.
Đáp án A
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).
IV à đúng.
2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320