IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P10)

  • 8132 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon tạo nên khối hình cầu dẹ phía ngoài được bao bọc  bởi 1 vòng xoắc ADN khoảng 146 cặp nucleotit.

Các nucleoxom nối nhau bằng các đoạn ADN và một protein histon H1. Mỗi đoạn có khoảng 15 – 100 cặp nucleotit.

Tổ hợp ADN với histon trong chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm.

=>Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm


Câu 4:

Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có

Xem đáp án

Đáp án C 

Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 92 tâm động


Câu 5:

Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa

Xem đáp án

Đáp án B

Ở quá trình dịch mã:

+Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG)

+ aa mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu ( đối mã của nó – UAX – khớp với mã mở đầu – AUG – trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo riboxom hoàn chỉnh.

Giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit

+aa1 – tARN tiến vào riboxom(đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin thứ nhất.

=>Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất


Câu 6:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là

Xem đáp án

Đáp án C

- Enzim AND polimeraza có vai trò tổng hợp mạc mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của AND.

- Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của phân tử AND là chức năng của enzim tháo xoắc AND.

- Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục là chức năng của enzim ligaza.

- Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử AND là chức năng của enzim tháo xoắn.

=>Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN


Câu 7:

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật là giống nhau, trừ một vài ngoại lệ là tính phổ biến


Câu 8:

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án B

Vùng đầu mút nhiễm ắc thể không chứa các gen thay vào đó là các trình tự nucleotit ngắn lặp lại nhiều lần.

Vó dụ ở người tại các đầu mút nhiễm sắc thể có trình tự nucleotit ngắn gồm sáu nucleotit là TTAGGG lặp lại khoảng 100 đến 1000 lần.

Cấu trúc đầu mút không giúp ADN mạch thẳng tránh khỏi việc ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, mà nó chỉ làm chậm quá trình ăn mòn các gen gần đầu tận cùng của các phần tử ADN.

=>Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào

Xem đáp án

Đáp án B

Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào mang bộ NST tứ bội


Câu 11:

Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Giao tử tạo ra đã bị thay đổi hình dạng về vị trí tâm động, tuy nhiên thành phần và số lượng gen trên NST không đổi

ð Đảo đoạn mang tâm động


Câu 13:

Cho các thành phần:

1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là

Xem đáp án

Đáp án C

Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là 1, 2, 3


Câu 14:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Đáp án D

A,B là khi môi trường không có lactozo

C. là khi môi trường không có lacozo

=>D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. ( đán án cần chọn)


Câu 17:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là

Xem đáp án

Đáp án A

Để thực hiện được quá trình dịch mã, phân tử mARN phải có bộ ba mã hóa axit amin mở đầu (formyl methyonine ở sinh vật nhân sơ và methyonine ở sinh vật nhân thực), cũng như có bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

-Theo bảng mã di truyền:

+Bộ ba mã hóa axit amin mở đầu là: 5’ AUG 3’

+Ba bộ bã quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’, 5’ UGA 3’

=>Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là G, A, U


Câu 18:

Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

(1)  ABCDEFG

(2) ABCFEDG

(3) ABFCEDG

(4) ABFCDEG

Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là

Xem đáp án

Đáp án A

NST số 3 là NST gốc: ABCDEFG → (4) ABFCDEG là do đột biến đoản đoạn ED   DE

(3) → (2) ABCFEDG là do đột biến đảo đoạn FC → CF

(2) ABCFEDG  (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED  DEF

Trình tự là: (3) → (4); (3) → (2); (2) → (1)


Câu 19:

Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là

Xem đáp án

Đáp án A

Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là:

X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter à nếu gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi à đột biến dịch khung) à các gen phía sau cũng sẽ bị đột biến à gen Y phải nằm ở cuối cùng


Câu 20:

Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST

Xem đáp án

Đáp án B

Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội 


Câu 21:

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

Xem đáp án

Đáp án C

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã


Câu 22:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Xem đáp án

Đáp án C
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành


Câu 23:

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’


Câu 24:

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là

Xem đáp án

Đáp án C

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là: cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn


Câu 25:

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:  3…AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Một đoạn mạch mã gốc:   3’… AAATTGAGX…5’ 

Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

3’…GXUXAAUUU…5’. (A liên kết với U, T-A, G-X; X-G)


Câu 26:

Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?

Xem đáp án

Đáp án A

Tính phổ biến của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới


Câu 27:

Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về ARN, phát biểu sai: C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào. (có ARN trong lạp thể hay ti thể do ADN tại đó phiên mã tạo thành)


Câu 28:

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích đúng là: B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin


Câu 29:

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng: Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' - OH tự do


Câu 30:

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng thêm một cặp nuclêôtit


Câu 31:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm prôtêin loại histon và ADN


Câu 32:

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

Xem đáp án

Đáp án B

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là 2x. (ở kì sau của giảm phân I NST ở trạng thái kép)


Câu 33:

Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST: Đột biến lặp đoạn


Câu 34:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, Sợi cơ bản mức cấu trúc có đường kính 11 nm


Câu 35:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter)

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã


Câu 36:

Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là đảo đoạn


Câu 37:

Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit

Xem đáp án

Đáp án B

Bộ ba trên gen có thể bị biến thành bộ ba vô nghĩa bộ ba kết thúc khi thay 1 nu là 3’AXX5’, thay nu X ở giữa bằng T sẽ thành 3’ATX5’ trên mARN sẽ là 5’UAG3’


Câu 38:

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra

Xem đáp án

Đáp án A

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra thể khảm


Câu 39:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án B

A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac. à đúng

B.  Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần. à sai, số lần phiên mã của các gen là giống nhau vì cùng chung vùng điều hòa.

C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. à đúng

D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. à đúng


Câu 40:

Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. à n = 12

Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. à 2n + 1 = 25


Bắt đầu thi ngay