Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P9)

  • 7962 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến

Xem đáp án

Đáp án C

Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein ức chết sẽ không thể gắn vào vùng vận hành.Khi đó ẢN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của Operon => Các gen cấu trúc hoạt động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết vào vùng vận hành.

Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên tục.

Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc không bị ảnh hưởng.

Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành thay đổi sẽ không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế

Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi thì cũng không ảnh hưởng vùng khởi động (P)


Câu 3:

Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng

Xem đáp án

Đáp án A

Vùng đầu mút của NST có vai trò bảo về NST và làm cho các NST không dính vào nhau

=> Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng ngăn NST dính vào nhau


Câu 4:

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’… AAATTGAGX…5’

Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã , ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do ; G mạch gốc liên kết với X tự do , X mạch gốc liên kết với G tự do , T mạch gốc liên kết với A tự do 

Từ đó ta có 

Mạch mã gốc : 3'… … AAATTGAGX …5'

mARN được tổng hợp 5'... ....UUUAAXUXG…3'


Câu 5:

Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều hòa hoạt động của gen  là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra hay điều hòa các quá trình nhân đôi ADN , phiên mã tạo ARN và quá trình tổng hợp protein 

Ý nghĩa:

+Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào thời điểm thích hợp với một lượng nghiên cứu cần thiết.

+Đảm bảo các hoạt động sống của tế bào thích ứng với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể

Các mức độ điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật :

+Phiên mã,

+Dịch mã,

+Sau dịch mã

Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã

=>Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã


Câu 6:

Có các nhận định sau:

1. Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

2. mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin; mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành mới tham gia tổng hợp protein.

3. Trong tế  bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA

4. Ở tế bào nhân sơ, sau khi tổng hợp chuỗi pôlipéptít thì axitamin mở đầu được cắt bỏ nhờ enzim chuyên biệt, còn ở tế bào nhân thực thì không xảy ra hiện tượng này.

Tổ hợp đáp án đúng là 

Xem đáp án

Đáp án B

Tổ hợp đáp án đúng là :

1. Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

2. mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin; mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành mới tham gia tổng hợp protein.

3. Trong tế  bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA


Câu 7:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?

Xem đáp án

Đáp án D

- Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.

- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cẳn quá trình phiên mã.

- Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành


Câu 8:

Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:

1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.

2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.

3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.

4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.

5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.

6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.

Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:

1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.=> sai không có tỉ lệ tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 cặp nuclêôtit tạo nucleoxom

2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm. => sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc.

3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.=> đúng, trình tự nuclêôtit trên ADN tạo nên trình tự ẢN tương đương và quyết định trình tự Protein

4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.=>ADN pol là enzime tạo nên từ protein

5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen=>Đúng, trong cấu trúc của operon lac là 1 ví dụ

6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.=> Đúng


Câu 9:

Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

-Bình thường cơ chế hoạt động cảu operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa sản xuất ra. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra.

-Khi không có lactozo nhưng các enzum vẫn được tạo ra có thể là:

+Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết được với protein ức chế và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.

+Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức nặng


Câu 10:

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến đoản đoạn NST là một đoạn NST nào đó đứt ra đảo ngược 180 độ và nối lại. Đảo đoạn NST có thể mang tâm động hoặc không mang tâm động. Do đó làm biến đổi trình tự phân bố của các gen trên NST làm cho hoạt động của gen có thể bị thay đổi (một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động nữa hoặc tăng giảm mức độ hoạt động)=> Gây hại cho thể đột biến có thể làm giảm khả năng sinh sản.

Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. Ví dụ: Ở muỗi quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại góp phần tạo loài mới


Câu 11:

Cho các thành phần:

1. mARN của gen cấu trúc;

2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

3. Enzim ARN pôlimeraza;

4. Ezim ADN ligaza;

5. Enzim ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli

Xem đáp án

Đáp án là B

Các thành phần tham gia phiên mã gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là: các loại nucleotit A, U, G, X; enzim ARN pôlimeraza.

(1) Sai vì mARN của gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã

(4), (5) Sai vì những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án A

NST của sinh vật nhân thực được cấu tạp từ ADN và protein loại histon


Câu 13:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án C

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac là Gen điều hoà (R).

Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac


Câu 14:

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’ nên trên mỗi chạc tái bản ( chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn. Mạch gốc có chiều 3’→5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch gốc có chiều 5’→3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn


Câu 15:

Trên 1 phân tử mARN bình thường được phiên mã từ opêron Lac ở vi khuẩn E. coli

Xem đáp án

Đáp án A

Operon Lac mang 3 gen cấu trúc Z,Y,A . Tuy phiên mã thành 1 mARN duy nhất nhưng dịch mã thì bắt đầu tại mỗi bộ ba mở đầu và kết thúc tại từng bộ ba kết thúc tạo nên 3 chuỗi polipeptit tương ứng 3 loại enzim: beta – galactosidase, pecmease và transacetylase. Vậy thì nó phải có đồng thời 3 bộ ba kết thúc


Câu 16:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án D

-Các đột biến đa bội, đột biến lệch bội là các đột biến liên quan đến số lượng NST, làm tăng hoặc giảm số lượng NST nên không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST.

-Đột biến đoản đoạn là đột biến cấu trúc NST làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược và nối lại, như vậy nó không làm giảm cũng không tăng số lượng gen trên NST.

-Đột biến mất đoạn là đột biến cấu trúc NST, nó làm mất đi một đoạn nào đó của NST. Nó làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết với thể đột biến. Như vậy đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên một NST


Câu 17:

Vùng điều hoà là vùng

Xem đáp án

Đáp án C

Vùng điều hoà (vùng khởi đầu) nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Vùng mã hóa: nằm ở giữa gen, mang thông tin mã hóa axit amin.

Vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã


Câu 18:

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án A

-Người ta dựa vào vai trò của các sản phẩm gen người ta chia gen thành là gen cấu trúc và gen điều hòa.

+Gen cấu trúc: mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng tế bào.

+Gen điều hòa là gen tạo ra sản phẩm soát hoạt động của gen khác.

=>Dựa vào chức năng sản phẩm của gen để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa


Câu 19:

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 20:

Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là

Xem đáp án

Đáp án C

Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là tARN


Câu 21:

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng

- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.

Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.

=>Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là vùng khởi động


Câu 22:

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có ADN mới có thể tự nhân đôi, do vậy nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là A liên kết với T, G liên kết với X


Câu 23:

Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bảng mã di truyền, axit amin mêtiônin là aa mở đầu được mã hóa bởi bộ ba 5’AUG 3’ và aa triptôphan được mã hóa bởi bộ ba  5’UGG 3’


Câu 24:

Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật là giống nhau, trừ một vìa ngoại lệ là tính phổ biến.


Câu 25:

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 27:

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin


Câu 28:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Gen là 1 đoạn phân tử AND mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (1 chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN)

Ví dụ: Gen hemoglobin anpha là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên protein Hb trong tế bào hồng cầu, gen tARN mã hóa phân tử tARN,..


Câu 29:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tử AND quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn AND và 1 phân tử protein histon.

+Chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm.

+Sợi cơ bản cuộn xoắc bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.

+Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuốn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắc đường kính 300nm

+Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm

=>Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm


Câu 30:

Khi nói về hoạt động của opêron Lac phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A nhân đôi và phiên mã cùng nhau nên có số lần nhân đôi và phiên mã giống nhau


Câu 31:

Tìm số phát biểu đúng:

(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn

(2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính

(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST

(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen

Xem đáp án

Đáp án D

Tìm số phát biểu đúng: 3

(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn

(2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính

(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST : sai hiện tượng lặp đoạn làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST, chuyển đoạn có thể chuyễn gen ở các NST khác nhau n cùng nằm trên 1 NST

(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen : sai vì đảo đoạn có thể làm bất hoạt tăng, giảm hoạt động của gen


Câu 32:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Ứng dụng trong phương pháp lập bản đồ gen có những đột biến như đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội. Đột biến mất đoạn dùng để xác định vị trí của gen trên NST


Câu 34:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền là

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền là Đảo đoạn


Câu 36:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 37:

Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 38:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 40:

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

Xem đáp án

Đáp án D

=>Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ đơn giản nên sự điều hòa hoạt động của gen chủ yếu ở giai đoạn phiên mã


Bắt đầu thi ngay